Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 17/3
Giá vàng hôm nay 17/3 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.926,8 - 1.927,3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.927,20 USD/ounce; tăng 9,10 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay quay đầu hồi phục và đang tiến lên mốc 1.930 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD yếu đi, bù đắp áp lực từ lợi suất kho bạc Mỹ cao hơn khi các nhà đầu tư chờ đợi đợt tăng lãi suất đầu tiên trong thời đại đại dịch của Fed.
Trước đó, thị trường vàng biến động trái chiều, có lúc giảm sâu về mức 1.906 USD/ounce do lợi suất trái phiếu Mỹ tăng lên gần mức cao nhất trong nhiều tháng, giữa bối cảnh Fed dự kiến tăng lãi suất và các cuộc đàm phán Nga - Ukraine diễn ra.
Ông Han Tan, Nhà phân tích thị trường trưởng tại Exinity cho biết: "Những con gấu vàng đang được xả hơi khi họ chờ đợi hướng dẫn chính sách được mong đợi rất cao của Fed".
Ông Tan còn khẳng định: "Một khi các thị trường vàng đã hiểu rõ các tín hiệu chính sách của Fed, sự chú ý có thể nhanh chóng quay trở lại cuộc chiến Nga - Ukraine. Bất kỳ sự leo thang nào của cuộc khủng hoảng sẽ dẫn đến việc giá vàng tăng thêm".
Ông Volodymyr Zelenskiy, Tổng thống Ukraine cho biết, các cuộc đàm phán hòa bình nghe có vẻ thực tế hơn, ngay cả khi cuộc xâm lược của Nga vẫn tiếp tục, nhưng cần thêm thời gian.
Theo tỷ giá ngoại tệ quy đổi đồng USD/VNĐ của Vietcombank (đang ở mức 23.020 đồng/USD), giá vàng thế giới tương đương 53,25 triệu đồng/lượng; thấp hơn 14,97 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 17/3/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.927 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước chủ yếu đi xuống, giảm từ 200 - 500 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC đang niêm yết tại Hà Nội với mức 67,00 - 68,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI chốt phiên giảm mạnh 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết ở mức 66,50 - 67,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ cũng giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm mạnh 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; chốt phiên giao dịch ở mức 67,00 - 68,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Trong khi đó, giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu chốt phiên hôm qua tăng thêm 130 đồng/lượng ở chiều mua và tăng 80 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; giao dịch ở mức 66,83 - 67,98 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên hôm qua giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán và giảm mạnh 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua; niêm yết ở mức 66,80 - 68,00 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới, do đó dự báo giá vàng hôm nay 17/3/2022 tại thị trường trong nước sẽ có nhiều biến động, nhưng vẫn chủ yếu đi xuống.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC chốt phiên ngày 16/3/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.000 | 68.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.000 | 68.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.000 | 68.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.000 | 56.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.000 | 56.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.700 | 55.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.849 | 55.149 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.929 | 41.929 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.626 | 32.626 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.379 | 23.379 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.970 | 68.230 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.980 | 68.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.200 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.020 | 68.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.000 | 68.220 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.980 | 68.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.980 | 68.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.980 | 68.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.980 | 68.220 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC cuối phiên hôm qua 16/3/2022