Giá vàng hôm nay
Tính đến 7h30, giá vàng hôm nay 2/8 trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.976,10 - 1.977,10 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 9 trên sàn Comex New York tăng 26,8 USD lên 1.976,3 USD/ounce.
Giá vàng thế giới kết thúc tuần giao dịch ở quanh mức cao nhất mọi thời đại khi đồng USD suy yếu và những số liệu kinh tế ảm đạm đã châm ngòi cho làn sóng tìm kiếm sự an toàn của kim loại quý này.
Giá vàng trong tháng 7 cũng ghi nhận mức tăng theo tháng lớn nhất kể từ tháng 2/2016. Vàng đã tăng giá gần 30% kể từ đầu năm tới nay nhờ sự thúc đẩy từ môi trường lãi suất thấp trên toàn cầu cùng các biện pháp kích thích từ các ngân hàng trung ương.
Theo giới phân tích, nếu trong trường hợp dịch Covid-19 được khống chế thì giá vàng vẫn sẽ trong xu hướng tăng, do các gói kích thích toàn cầu, đẩy lãi suất nhiều nơi về ngưỡng gần bằng 0, vàng sẽ trở nên hấp dẫn hơn bởi sẽ đóng vai trò là kênh đầu tư chống trượt giá.
Như vậy, giá vàng hôm nay 2/8/2020 tại thị trường thế giới được dự báo sẽ duy trì mức tăng, dù cho Covid-19 có được khống chế.
Trong nước, giá vàng hôm nay 2/8 trở thành điểm nóng khi giá vàng chạm mức 58 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày 1/8, giá vàng miếng trong nước ngày được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,5 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,63 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,95 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội.
Tính đến 7h30 hôm nay 2/8, Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,63 - 57,93 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 2/8/2020. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua | Bán |
TP. HỒ CHÍ MINH | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.630 | 57.930 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.630 | 57.950 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.630 | 57.960 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.050 | 55.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.050 | 55.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.650 | 54.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.708 | 54.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.217 | 41.217 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.072 | 32.072 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.983 | 22.983 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.630 | 57.950 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.630 | 57.950 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.620 | 57.950 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.630 | 57.950 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.600 | 57.960 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.610 | 57.950 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.630 | 57.930 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.630 | 57.930 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.630 | 57.930 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.650 | 57.980 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.630 | 57.950 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.610 | 57.950 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.610 | 57.950 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.610 | 57.950 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.610 | 57.950 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, vàng DOJI, vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên giao dịch ngày 31/7/2020. Nguồn: SJC