Giá vàng hôm nay 29/1 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 10h30) đang ở quanh giá 2.763,8 - 2.764,3 USD/ounce. Hôm qua, vàng tăng mạnh 22,5 USD; lên giá 2.763,0 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hiện đang quay đầu giảm nhưng vẫn giữ được ngưỡng cao 2.76a0 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD dần nhích nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%; ở mốc 107,87.
Trước đó, thị trường vàng thế giới có được đợt tăng mạn gần 1% nhờ được thúc đẩy bởi lực mua trú ẩn an toàn do lo ngại ngày càng tăng về bất ổn xung quanh đề xuất áp thuế của Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Theo chiến lược gia thị trường cấp cao Daniel Pavilonis của RJO Futures, một trong yếu tố chính thúc đẩy vàng là những bình luận của ông Trump về thuế quan cùng các yếu tố địa chính trị, kỳ vọng lạm phát.
Theo đó, vào đầu tuần, ông Trump cho biết rằng ông có kế hoạch áp thuế đối với chip máy tính, dược phẩm và thép nhập khẩu nhằm khuyến khích các công ty sản xuất những mặt hàng này tại Mỹ.
Giới chuyên gia cho rằng, ngoài là yếu tố có khả năng khiến lạm phát tăng cao, các chính sách của ông Trump còn có nguy cơ gây ra chiến tranh thương mại. Điều này sẽ làm tăng nhu cầu trú ẩn an toàn đối với vàng thỏi.
Sự chú ý của các nhà đầu tư hiện đang đổ dồn vào cuộc họp chính sách đầu tiên của Fed trong năm nay. Các nhà hoạch định chính sách dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất vào cuối cuộc họp kéo dài 2 ngày này.
Tuy nhiên, việc ông Trump tuyên bố muốn hạ thấp chi phí đi vay đã làm dấy lên nghi ngờ về tính độc lập trong quyết định của Fed. Phillip Streible - Chiến lược gia thị trường của Blue Line Futures nói rằng, giá vàng hiện không còn cách xa mức cao nhất mọi thời đại nữa và động lực tăng giá vẫn còn đó.
Theo cuộc thăm dò của Reuters, giá vàng có khả năng đạt mức kỷ lục trong năm nay do bất ổn kinh tế gia tăng và lo ngại về lạm phát.
Như vậy, giá vàng hôm nay 29/1/2025 trên thế giới (lúc 10h30) đang giao dịch ở mức 2.764 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 29/1 ở trong nước
Tính đến 10h30 hôm nay (29/1), giá vàng trong nước vẫn không có thay đổi mới so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng đứng yên so với hôm qua do đang trong giai đoạn nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 29/1/2025 ở trong nước (lúc 10h30) đang niêm yết quanh mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 29/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 29/1/2025 (lúc 10h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 27/1/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 86,8 | 88,8 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 86,9 | 88,9 | - | - |
Mi Hồng | 87,1 | 88,5 | - | - |
PNJ | 86,8 | 88,8 | - | - |
Vietinbank Gold | 88,8 | - | ||
Bảo Tín Minh Châu | 86,9 | 88,9 | - | - |
Phú Quý | 86,4 | 88,9 | - | - |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 86,900 | 88,900 |
AVPL/SJC HCM | 86,900 | 88,900 |
AVPL/SJC ĐN | 86,900 | 88,900 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 86,400 | 87,200 |
Nguyên liệu 999 - HN | 86,300 | 87,100 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 86,900 | 88,900 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 86.600 | 88.100 |
TPHCM - SJC | 86.800 | 88.800 |
Hà Nội - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Hà Nội - SJC | 86.800 | 88.800 |
Đà Nẵng - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Đà Nẵng - SJC | 86.800 | 88.800 |
Miền Tây - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Miền Tây - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 86.500 | 87.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 86.410 | 87.810 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.120 | 87.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 79.620 | 80.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.680 | 66.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.520 | 59.920 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 55.890 | 57.290 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.370 | 53.770 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.170 | 51.570 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.320 | 36.720 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.710 | 33.110 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.760 | 29.160 |
SJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 86,800 | 88,800 |
SJC 5c | 86,800 | 88,820 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 86,800 | 88,830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 86,300 | 88,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 86,300 | 88,100 |
Nữ Trang 99.99% | 86,200 | 87,700 |
Nữ Trang 99% | 84,331 | 86,831 |
Nữ Trang 68% | 56,791 | 59,791 |
Nữ Trang 41.7% | 33,724 | 36,724 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 29/1/2025 (tính đến 10h30)