Giá vàng hôm nay 20/12 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.039,5 - 2.040,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm tăng mạnh 13 USD; lên mức 2.040,2 USD/ounce.
Thị trường vàng quay đầu giảm nhẹ nhưng vẫn áp sát ngưỡng cao 2.040 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn ở ngưỡng thấp.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%; lên mức 102,19.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục tăng mạnh nhờ đồng USD suy yếu, trong khi các nhà đầu tư chờ đợi thêm dữ liệu kinh tế Mỹ trong tuần này để có thể làm sáng tỏ hơn về triển vọng chính sách tiền tệ của Fed.
Ông Ilya Spivak - Người đứng đầu bộ phận vĩ mô toàn cầu tại Tastylive nhận định: “Rõ ràng mọi thứ đang chậm lại vào cuối năm, nhưng triển vọng về chính sách tiền tệ của Fed vẫn tiếp diễn”.
“Vào thời điểm này, thị trường kỳ vọng khá lớn đối với việc Fed cắt giảm lãi suất vào năm tới. Tuy nhiên, cần phải xem liệu thị trường có còn dư địa để tiếp tục diễn biến câu chuyện đó trong thời gian tới hay không”, ông Ilya Spivak cho biết thêm.
Tuần trước, Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết đợt thắt chặt chính sách tiền tệ lịch sử có thể sẽ kết thúc khi lạm phát giảm nhanh hơn dự kiến và cuộc thảo luận về việc cắt giảm chi phí đi vay sắp được xem xét.
Mặc dù một số quan chức Fed đã phản đối những kỳ vọng ngày càng tăng của thị trường về việc cắt giảm lãi suất, những nhận xét đó hầu như không thay đổi được tâm lý nhà đầu tư.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch vẫn đang đặt cược khoảng 69% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024. Lãi suất thấp hơn có xu hướng hỗ trợ vàng - vốn là loại tài sản không sinh lời.
Bên cạnh đó, các nhà đầu tư cũng đang chờ đợi một loạt dữ liệu kinh tế của Mỹ trong tuần này, bao gồm báo cáo chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) cốt lõi trong tháng 11, dự kiến sẽ công bố vào ngày 22/12 này.
Như vậy, giá vàng hôm nay 20/12/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.040 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 20/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 20/12 (tính đến 7h30) duy trì quanh ngưỡng 73,85-74,92 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng mạnh tới 600 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 73,90-74,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 73,85-74,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 450 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 73,85-74,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng tới 550 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI niêm yết ở ngưỡng 73,90-74,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 550 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 74,00-74,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng tới 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 74,00-74,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 540 ngàn đồng ở chiều mua và 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang giữ quanh mức 74,00-74,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng ở chiều mua và 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 20/12/2023 ở trong nước được dự báo sẽ tiếp tục tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 20/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 19/12/2023. Đơn vị: triệu đồng/lượng.
LOẠI | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73,900 | 74,900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73,900 | 74,920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73,900 | 74,930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61,000 | 62,050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 61,000 | 62,150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60,900 | 61,750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59,839 | 61,139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44,467 | 46,467 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 40,144 | 42,144 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34,154 | 36,154 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23,902 | 25,902 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73,900 | 74,850 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73,900 | 74,900 |
HẢI PHÒNG | ||
Vàng SJC | 73,900 | 74,900 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73,800 | 75,000 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73,800 | 74,900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73,900 | 74,900 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 74,100 | 74,700 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73,900 | 74,900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73,900 | 74,900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73,900 | 74,900 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73,900 | 74,900 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 19/12/2023