Giá vàng hôm nay 18/12 trên thế giới
Vào lúc 8h50, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.020,9 - 2.021,4 USD/ounce. Tuần qua, thị trường vàng thế giới neo tại mức 2.019,5 USD/ounce.
Kim loại quý này biến động nhẹ quanh ngưỡng cao 2.020 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD hồi phục nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,06%, lên mức 102,62.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ khi thị trường tuần này đang khó dự báo.
Hiện, giới đầu tư tiếp tục đánh giá các dự báo kinh tế cập nhật của Fed được công bố tại cuộc họp chính sách cuối cùng trong năm 2023.
Ngoài ra, các nhà đầu tư và nhà giao dịch cũng sẽ theo dõi một số báo cáo quan trọng, trong đó có chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân sẽ được công bố vào thứ 5.
Nếu báo cáo cho thấy lạm phát tiếp tục “hạ nhiệt” sẽ củng cố khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong năm tới và đẩy vàng lên cao. Ngược lại, kịch bản lạm phát tăng sẽ gây sức ép lên vàng.
Ngoài ra, thị trường cũng sẽ đón nhận dữ liệu tăng trưởng trong quý III. Tuy nhiên, các nhà kinh tế lưu ý rằng giới đầu tư đang quan tâm đến khả năng suy thoái trong nửa đầu năm tới, kịch bản này sẽ khiến Ngân hàng Trung ương Mỹ phải nới lỏng chính sách tiền tệ.
Theo công cụ FedWatch của CME, xác suất xảy ra một đợt giảm lãi suất vào tháng 3/2024 vẫn cao, nhưng đã có những quan điểm khác nhau về lộ trình hạ lãi suất sau thời điểm này.
Chuyên gia Diego Colman dự báo mức kháng cự của vàng là 2.050 USD/ounce, tiếp theo là mức cao nhất đạt được trong tháng 5 là khoảng 2.075 USD. Ông cũng không loại trừ khả năng, vàng sẽ chinh phục mức cao mới trong thời gian tới.
Vị chuyên gia này nhận định, mức hỗ trợ hiện tại của vàng là 2.010 USD/ounce. Nếu mức này bị phá vỡ, kim loại này có thể rơi xuống mức 1.990 USD/ounce, thậm chí thấp hơn nữa.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/12/2023 trên thế giới (lúc 8h50) đang giao dịch ở mức 2.021 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 18/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 18/12 (lúc 8h50) chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 73,35-74,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 73,40-74,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 73,40-74,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 73,40-74,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội tiếp tục niêm yết quanh ngưỡng 73,20-74,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Tại TP.HCM, vàng DOJI vẫn đang niêm yết ở mức 73,40-74,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 73,20-74,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,410 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 14,560 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/12/2023 (lúc 8h50) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 73,20-74,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 18/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 18/12/2023 (tính đến 8h50). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.350 | 74.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.350 | 74.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.350 | 74.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.850 | 61.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.850 | 62.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.750 | 61.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.690 | 60.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.355 | 46.355 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.066 | 36.066 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.840 | 25.840 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.350 | 74.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.350 | 74.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.350 | 74.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.350 | 74.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.320 | 74.370 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.350 | 74.350 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.350 | 74.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.350 | 74.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.350 | 74.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.330 | 74.370 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 18/12/2023 lúc 8h50