Giá vàng hôm nay 22/9 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.923,4 - 1.923,9 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh 10,3 USD; về mức 1.919,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu tăng trở lại và đang áp sát ngưỡng 1.925 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,05%; ở mức 105,41.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục giảm mạnh do bị đè nặng bởi sự tăng vọt của đồng USD và lãi suất trái phiếu Mỹ sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) củng cố quan điểm diều hâu về lãi suất.
Hôm 20/9, Fed đã quyết định giữ lãi suất ổn định, nhưng các dự báo cập nhật hàng quý của họ cho thấy lãi suất có thể được nâng lên một lần nữa trong năm nay và được giữ chặt cho đến năm 2024.
Ông Han Tan - Nhà phân tích thị trường trưởng của Exinity đánh giá: “Các nhà giao dịch vàng đã chú ý đến thông điệp cao hơn trong thời gian dài hơn của Fed, buộc những người mua vàng thỏi phải kiềm chế sự nhiệt tình của họ”.
Đồng USD đã vượt qua mức cao nhất trong 6 tháng, trong khi trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm đạt mức cao nhất trong 18 năm, gây áp lực lên vàng thỏi được định giá bằng đồng bạc xanh vốn không có lãi suất.
Ông Tan nói thêm: “Tuy nhiên, vàng giao ngay cho đến nay chỉ chứng kiến sự sụt giảm hạn chế sau FOMC, vì xu hướng tăng giá của vàng dường như đang bám vào lời nói của Chủ tịch Fed Powell rằng việc cắt giảm lãi suất của Mỹ cuối cùng sẽ đến:.
Theo công cụ CME FedWatch, trong khi các thị trường dự đoán 45% khả năng sẽ có một đợt tăng lãi suất khác trong năm nay, họ cũng đặt cược vào khoảng 40% khả năng Fed sẽ nới lỏng lãi suất trong nửa đầu năm 2024.
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/9/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 1.933 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 22/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 22/9 (tính đến 8h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 68,35-69,30 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước giảm từ 100-150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,35-69,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,35-69,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 68,40-69,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,60-69,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 68,42-69,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 22/9/2023 ở trong nước được dự báo sẽ vẫn còn giảm.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 22/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 21/9/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.350 | 69.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.350 | 69.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.350 | 69.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.950 | 57.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.950 | 58.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.800 | 57.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.830 | 57.030 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.354 | 43.354 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.734 | 33.734 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.172 | 24.172 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.320 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 69.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.370 | 69.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.350 | 69.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.330 | 69.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.330 | 69.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.330 | 69.070 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 21/9/2023