Giá vàng thế giới hôm nay 27/1/2025
Giá vàng hôm nay trên thị trường thế giới ngày 27/1/2025 duy trì ở mức cao nhất trong gần 3 tháng qua, bất chấp sự giảm nhẹ trong phiên giao dịch đầu tuần. Theo Kitco, vào lúc 6h sáng (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay được ghi nhận ở mức 2.766,4 USD/ounce, giảm 4 USD/ounce so với chốt phiên tuần trước. Giá vàng kỳ hạn giao tháng 4/2025 cũng giảm nhẹ xuống 2.800,86 USD/ounce.
Nguyên nhân chính ảnh hưởng đến giá vàng thế giới:
Biến động của đồng USD: Sau khi tăng mạnh, đồng USD đã quay đầu giảm trong tuần qua, do kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp chính sách tiền tệ sắp tới. Chỉ số US Dollar Index giảm xuống mức 107,245 điểm, tạo điều kiện cho giá vàng tăng cao.
Các phát biểu từ Tổng thống Mỹ Donald Trump: Tại Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) tổ chức tại Davos, ông Trump kêu gọi các ngân hàng trung ương toàn cầu hạ lãi suất ngay lập tức. Phát biểu này đã làm gia tăng kỳ vọng về một môi trường lãi suất thấp kéo dài, thúc đẩy giá vàng tăng mạnh.
Tâm lý phòng ngừa rủi ro của nhà đầu tư: Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu vẫn còn nhiều bất ổn, vàng tiếp tục là tài sản trú ẩn an toàn. Các yếu tố như căng thẳng địa chính trị, lạm phát cao và chính sách thương mại khó lường của Mỹ khiến nhà đầu tư tăng cường nắm giữ vàng.
Dự báo lạm phát tăng cao: Các chính sách kinh tế của ông Trump được dự đoán sẽ làm tăng lạm phát, buộc Fed phải duy trì lãi suất cao trong thời gian dài, điều này có thể hỗ trợ giá vàng trong dài hạn.
Dự báo giá vàng thế giới trong tuần tới:
Theo các chuyên gia, giá vàng thế giới có thể tiếp tục dao động trong khoảng 2.750 - 2.800 USD/ounce. Nếu vượt qua ngưỡng kháng cự 2.800 USD/ounce, giá vàng có thể tiến tới mốc 2.900 USD/ounce trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, nếu không giữ được đà tăng, giá vàng có thể điều chỉnh về mức hỗ trợ 2.750 USD/ounce hoặc thấp hơn.
Giá vàng trong nước hôm nay 27/1/2025
Giá vàng hôm nay tại trong nước ngày 27/1/2025 duy trì ở mức cao, phản ánh diễn biến của giá vàng thế giới. Do đang trong kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, thị trường vàng trong nước ít biến động, với giá mua vào và bán ra hầu như không thay đổi so với ngày trước đó.
Cụ thể, giá vàng trong nước tại các thương hiệu lớn được niêm yết như sau:
- Giá vàng miếng SJC: 86,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,8 triệu đồng/lượng (bán ra), không đổi so với hôm qua.
- Giá vàng nhẫn SJC 9999: 86,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88 triệu đồng/lượng (bán ra).
- Giá vàng miếng SJC: 86,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,9 triệu đồng/lượng (bán ra), không thay đổi so với hôm qua.
- Giá vàng nhẫn 9999: 86,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,1 triệu đồng/lượng (bán ra).
- Giá vàng miếng: 86,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,8 triệu đồng/lượng (bán ra).
- Giá vàng nhẫn trơn PNJ 999.9: 86,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,1 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu:
- Giá vàng miếng SJC: 86,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,9 triệu đồng/lượng (bán ra).
- Giá vàng nhẫn tròn trơn Rồng Thăng Long: 86,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,9 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng Phú Quý SJC:
- Giá vàng miếng: 86,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,9 triệu đồng/lượng (bán ra).
- Giá vàng nhẫn: 86,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,1 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 27/1/2025 (Đơn vị: Triệu đồng/lượng)
Thương hiệu | Mua vào | Bán ra | Chênh lệch (nghìn đồng) |
---|---|---|---|
SJC tại Hà Nội | 86,8 | 88,8 | 2.000 |
Tập đoàn DOJI | 86,9 | 88,9 | 2.000 |
PNJ | 86,8 | 88,8 | 2.000 |
Mi Hồng | 87,2 | 88,2 | 1.000 |
Bảo Tín Minh Châu | 86,9 | 88,9 | 2.000 |
Phú Quý SJC | 86,4 | 88,9 | 2.500 |
Nhận định giá vàng
Tác động từ chính sách của ông Donald Trump: Các chính sách thương mại khó lường và lời kêu gọi giảm lãi suất của ông Trump đã tạo ra sự bất ổn trên thị trường tài chính, làm tăng nhu cầu đối với vàng như một tài sản trú ẩn an toàn.
Sự ổn định của giá vàng trong nước: Giá vàng trong nước hiện cao hơn giá vàng thế giới khoảng 2,9 triệu đồng/lượng. Điều này phản ánh nhu cầu mạnh mẽ của thị trường nội địa, đặc biệt trong bối cảnh vàng tiếp tục là kênh trú ẩn an toàn.
Dự báo giá vàng trong thời gian tới:
Các chuyên gia dự báo giá vàng có thể vượt ngưỡng 2.800 USD/ounce trong ngắn hạn nếu các yếu tố hỗ trợ tiếp tục duy trì.
Trong nước, giá vàng miếng có thể tiến sát ngưỡng 89 triệu đồng/lượng, đặc biệt khi nhu cầu mua vàng tăng cao vào dịp Vía Thần Tài.
Bảng giá vàng hôm nay 27/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 27/1/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 27/1/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 86,8 | 88,8 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 86,9 | 88,9 | - | - |
Mi Hồng | 87,1 | 88,5 | - | - |
PNJ | 86,8 | 88,8 | - | - |
Vietinbank Gold | 88,8 | - | ||
Bảo Tín Minh Châu | 86,9 | 88,9 | - | - |
Phú Quý | 86,4 | 88,9 | - | - |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 86,900 | 88,900 |
AVPL/SJC HCM | 86,900 | 88,900 |
AVPL/SJC ĐN | 86,900 | 88,900 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 86,400 | 87,200 |
Nguyên liệu 999 - HN | 86,300 | 87,100 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 86,900 | 88,900 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 86.600 | 88.100 |
TPHCM - SJC | 86.800 | 88.800 |
Hà Nội - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Hà Nội - SJC | 86.800 | 88.800 |
Đà Nẵng - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Đà Nẵng - SJC | 86.800 | 88.800 |
Miền Tây - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Miền Tây - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 86.500 | 87.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 86.410 | 87.810 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.120 | 87.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 79.620 | 80.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.680 | 66.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.520 | 59.920 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 55.890 | 57.290 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.370 | 53.770 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.170 | 51.570 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.320 | 36.720 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.710 | 33.110 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.760 | 29.160 |
SJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 86,800 | 88,800 |
SJC 5c | 86,800 | 88,820 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 86,800 | 88,830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 86,300 | 88,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 86,300 | 88,100 |
Nữ Trang 99.99% | 86,200 | 87,700 |
Nữ Trang 99% | 84,331 | 86,831 |
Nữ Trang 68% | 56,791 | 59,791 |
Nữ Trang 41.7% | 33,724 | 36,724 |