Giá vàng hôm nay 28/1 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 7h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.740,4 - 2.740,9 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng giảm mạnh 30,1 USD; về mức 2.740,5 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế có xu hướng tăng trở lại và đang nằm trên ngưỡng cao 2.740 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục đà tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,42%; ở mức 107,79.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất ngày 28/1/2025 (tính đến 7h00). Ảnh Kitco
Thị trường vàng thế giới hôm qua biến động mạnh khi có thời điểm tăng mạnh lên ngưỡng 2.770 USD/ounce nhưng ngay sau đó quay đầu giảm sâu về ngưỡng 2.730 USD/ounce.
Qua đó, đưa giá kim loại quý này giảm đợt giảm mạnh, thoái lui khỏi mức cao gần kỷ lục được ghi nhận trong phiên trước, khi các nhà đầu tư thanh lý các vị thế vàng thỏi, cùng với đợt bán tháo trên thị trường rộng lớn hơn do sự quan tâm ngày càng tăng đối với công ty khởi nghiệp AI của Trung Quốc DeepSeek.
Sự sụt giảm mạnh trên thị trường chứng khoán toàn cầu đã thúc đẩy các động thái tránh rủi ro trên các loại tài sản khác, với lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ giảm xuống mức thấp nhất trong ba tuần và chỉ số đô la chạm mức thấp nhất kể từ ngày 18 tháng 12.
"(Đợt bán tháo) này phần lớn là do thị trường chứng khoán nói chung chứ không chỉ là lãi suất thông thường hay tiền tệ. Chúng tôi đang chứng kiến một chút khủng hoảng thanh khoản", Bart Melek, giám đốc chiến lược hàng hóa tại TD Securities, cho biết.
Đợt bán tháo diễn ra trước cuộc họp chính sách đầu tiên trong năm của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ, nơi các nhà hoạch định chính sách phần lớn dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất vào thứ Tư, theo công cụ CME FedWatch.
Tuy nhiên, trọng tâm của các nhà đầu tư sẽ đổ dồn vào bất kỳ tín hiệu nào liên quan đến các quyết định chính sách trong tương lai khi Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump bắt đầu nhiệm kỳ thứ hai, khi các chính sách thuế quan của ông có khả năng làm gia tăng lạm phát.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/1/2025 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 2.740 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 28/1 ở trong nước
Tính đến 7h00 ngày 28/1, giá vàng trong nước tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 86,80-88,80 triệu đồng/lượng.

Giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC hôm nay 28/1 dự báo tăng hay giảm?
Chốt phiên hôm qua, thị trường vàng nội địa đồng loạt đi ngang so với đầu phiên.

Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 27/1
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Thường biến động theo thị trường thế giới, nhưng do đang trong kỳ nghỉ tết Nguyên đán nên giá vàng hôm nay 28/1/2025 ở trong nước sẽ đi ngang.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 28/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 27/1/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 27/1/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 86,8 | 88,8 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 86,9 | 88,9 | - | - |
Mi Hồng | 87,1 | 88,5 | - | - |
PNJ | 86,8 | 88,8 | - | - |
Vietinbank Gold | 88,8 | - | ||
Bảo Tín Minh Châu | 86,9 | 88,9 | - | - |
Phú Quý | 86,4 | 88,9 | - | - |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 86,900 | 88,900 |
AVPL/SJC HCM | 86,900 | 88,900 |
AVPL/SJC ĐN | 86,900 | 88,900 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 86,400 | 87,200 |
Nguyên liệu 999 - HN | 86,300 | 87,100 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 86,900 | 88,900 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 86.600 | 88.100 |
TPHCM - SJC | 86.800 | 88.800 |
Hà Nội - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Hà Nội - SJC | 86.800 | 88.800 |
Đà Nẵng - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Đà Nẵng - SJC | 86.800 | 88.800 |
Miền Tây - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Miền Tây - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 86.500 | 87.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 86.410 | 87.810 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.120 | 87.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 79.620 | 80.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.680 | 66.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.520 | 59.920 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 55.890 | 57.290 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.370 | 53.770 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.170 | 51.570 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.320 | 36.720 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.710 | 33.110 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.760 | 29.160 |
SJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 86,800 | 88,800 |
SJC 5c | 86,800 | 88,820 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 86,800 | 88,830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 86,300 | 88,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 86,300 | 88,100 |
Nữ Trang 99.99% | 86,200 | 87,700 |
Nữ Trang 99% | 84,331 | 86,831 |
Nữ Trang 68% | 56,791 | 59,791 |
Nữ Trang 41.7% | 33,724 | 36,724 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 27/1/2025