Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 28/4
Giá vàng hôm nay 28/4 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.885,1 - 1.885,6 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên tuần qua ở mức 1.886,00 USD/ounce; giảm mạnh 19,70 USD/ounce.
Giá vàng thế giới giảm sâu trong phiên giao dịch ngày hôm qua 27/4 trong bối cảnh đồng USD tăng giá ở mức cao nhất trong hơn 2 năm do kỳ vọng về một đợt thắt chặt chính sách tiền tệ tích cực của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Đồng USD đã đạt mức cao nhất kể từ những ngày đầu của đại dịch COVID-19 và đang hướng tới tháng tốt nhất kể từ năm 2015, được hỗ trợ bởi triển vọng Mỹ tăng lãi suất và giới đầu tư đổ xô vào dòng tiền trú ẩn an toàn do tăng trưởng ở Trung Quốc và châu Âu chậm lại.
Ông Matt Simpson, nhà phân tích thị trường cấp cao của công ty giao dịch City Index cho hay các thông tin từ Nga đã cung cấp một số hỗ trợ phần nào cho vàng trong phiên ngày 26/4 khi các nhà đầu tư tìm kiếm tài sản an toàn, nhưng cuộc khủng hoảng ở Ukraine gần đây đã không còn hỗ trợ nhiều cho vàng như vài tuần trước đó và khó có thể kéo dài đến hết tuần này.
Ông Bob Haberkron, Chiến lược gia thị trường cấp cao của RJO Futures cho biết: “Có một chuyến bay đến nơi an toàn từ các đồng tiền khác sang đồng USD. Vàng sẽ phải vật lộn để phục hồi từ bây giờ cho đến khi cuộc họp của Fed diễn ra”.
Chỉ số USD index tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 1/2017, được thúc đẩy bởi kỳ vọng rằng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ diều hâu hơn so với các ngân hàng đồng cấp và dòng tiền trú ẩn an toàn do lo ngại về tăng trưởng chậm lại ở Trung Quốc và châu Âu.
Fed dự kiến sẽ tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách sẽ diễn ra trong hai ngày 3/5 và 4/5.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 28/4/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.885 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 28/4 tại thị trường trong nước (lúc 7h00) đang niêm yết quanh ngưỡng 69,30 - 70,07 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước đồng loạt giảm nhẹ từ 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 69,35 - 70,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán so với đầu phiên.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 69,30 - 70,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán so với đầu phiên.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 69,35 - 70,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 69,37 - 70,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 90 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 80 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng PNJ chốt phiên ở mức 69,30 - 70,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 28/4/2022 tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục giảm và có thể sẽ mất mốc 70 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 27/4/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.350 | 70.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.350 | 70.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.350 | 70.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.950 | 55.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.950 | 55.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.650 | 55.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.601 | 54.901 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.742 | 41.742 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.481 | 32.481 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.275 | 23.275 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.350 | 70.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.350 | 70.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.350 | 70.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.350 | 70.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.320 | 70.080 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 69.330 | 70.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.350 | 70.050 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.350 | 70.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.350 | 70.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.370 | 70.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.350 | 70.070 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.330 | 70.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.330 | 70.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.330 | 70.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.330 | 70.070 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 27/4/2022.