Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 29/3
Giá vàng hôm nay 29/3 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.925,4 - 1.925,9 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.922,60 USD/ounce; giảm sâu 35,80 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hiện đang biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.922 USD/ounce. Trước đó, thị trường vàng giảm sâu do lợi suất kho bạc trái phiếu Mỹ tăng đột biến, đồng USD mạnh hơn.
Ngoài ra, giới đầu cơ hy vọng nhiều hơn về tiến bộ trong các cuộc đàm phán hòa bình giữa Nga và Ukraine.
Cuộc đàm phán hòa bình giữa Nga và Ukraine sắp diễn ra diễn ra ở Thổ Nhĩ Kỳ trong tuần này, Tổng thống Ukraine Volodymyr Zelenskiy nhấn mạnh vào sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước mình, sau khi cho biết đã sẵn sàng thỏa hiệp.
Đồng USD mạnh và lợi suất trái phiếu tăng cao hơn tiếp tục đè nặng lên vàng. Trong đó, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã tăng lên mức cao nhất gần 3 năm khi thị trường vật lộn với lạm phát tăng cao và Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) diều hâu.
Lợi suất kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng trên 2,5% so với mức cao nhất kể từ tháng 5/2019 khi đặt cược vào các đợt tăng lãi suất lớn của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) để chống lại lạm phát tăng cao tác động đến thị trường trái phiếu.
Lợi suất trái phiếu và lãi suất cao hơn làm tăng cơ hội chi phí nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng. Trong khi, đồng USD đạt mức cao nhất trong hơn 1 tuần, khiến vàng trở nên đắt hơn đối với những người nắm giữ tiền tệ khác.
Ông Ross Norman, Nhà phân tích độc lập cho biết: "Đồng USD và sự gia tăng đáng kể trong lợi suất kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đè nặng áp lực lên vàng".
Ông Norman cho biết thêm: "Chúng tôi đã thấy một phần lớn tiền bảo hiểm chiến tranh bằng vàng rồi được đưa ra ngoài, nhưng có thể phải đi xa hơn một chút. Vì vậy, vàng hiện đang đối mặt với những sóng gió đáng kể trên cả ba mặt trận".
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 29/3/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.925 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước đồng loạt giảm từ 50 - 300 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên giao dịch.
Hiện giá vàng hôm nay tại thị trường trong nước đang duy trì trên ngưỡng 69,30 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 68,60 - 69,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán so với đầu phiên.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 68,50 - 69,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 68,70 - 69,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 68,71 - 69,33 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 60 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 220 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng PNJ chốt phiên ở mức 68,60 - 69,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm 200 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 29/3/2022 tại thị trường trong nước sẽ giảm mạnh ở những phiên đầu và có thể không giữ được ngưỡng 69 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 28/3/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.600 | 69.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.600 | 69.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.600 | 69.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.150 | 56.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.150 | 56.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.950 | 55.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.898 | 55.198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.967 | 41.967 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.656 | 32.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.400 | 23.400 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.600 | 69.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.600 | 69.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.600 | 69.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.600 | 69.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.570 | 69.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.580 | 69.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.600 | 69.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.600 | 69.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.600 | 69.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.620 | 69.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.600 | 69.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.580 | 69.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.580 | 69.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.580 | 69.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.580 | 69.320 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 28/3/2022