Giá vàng hôm nay 3/10 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.824,6 - 1.825,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm sâu hơn 20 USD; xuống còn 1.827,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu vẫn đang giảm về ngưỡng thấp. Trong khi đó, đồng USD vẫn tăng mạnh, lên ngưỡng cao nhất kể tháng 11/2022.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,15%; lên mức 107,06.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm sâu xuống đáy gần 7 tháng qua do đồng USD tăng mạnh và triển vọng lãi suất cao hơn của Mỹ đã khiến vàng thỏi tỏa sáng.
Ông Jim Wyckoff - Nhà phân tích cấp cao tại Kitco Metals cho biết: "Có dự đoán rằng lãi suất sẽ cao hơn trong thời gian dài hơn nữa, đây là yếu tố giảm giá trên thị trường quý giá. Vàng có thể xuống dưới mức 1.800 USD/ounce trong thời gian tới”.
Xu hướng trên thị trường tiền tệ có xu hướng mạnh hơn và kéo dài hơn. Sự tăng giá của đồng USD có thể không kết thúc sớm, gây áp lực lên kim loại quý này.
Chỉ số USD index tăng 0,4%, khiến vàng miếng trở nên kém hấp dẫn hơn đối với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch đang định giá 55% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất ở mức 5,25% - 5,50% hiện tại trong năm nay.
Kể từ khi vượt lên trên mức quan trọng 2.000 USD/ounce vào đầu tháng 5, vàng đã giảm giá hơn 11%, (khoảng 230 USD/ounce) do bị áp lực bởi lãi suất chuẩn của Kho bạc Mỹ tăng mạnh, khiến vàng không sinh lời trở nên kém hấp dẫn hơn.
Trọng tâm thị trường hiện chuyển sang bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell vào cuối ngày cũng như dữ liệu về việc làm, số lượng tuyển dụng tư nhân và bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ trong suốt tuần.
Như vậy, giá vàng hôm nay 3/10/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 1.825 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 3/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 3/10 (tính đến 8h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 68,15-69,05 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng mạnh từ 50-250 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,20-68,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,35-69,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 69,05-69,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,30-68,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 68,40-69,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 230 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 220 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 3/10/2023 ở trong nước được dự báo sẽ còn giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 3/10
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 2/10/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.200 | 68.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.200 | 68.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.200 | 68.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.800 | 56.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.800 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.600 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.642 | 55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.454 | 42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.034 | 33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.671 | 23.671 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.170 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.220 | 68.950 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 2/10/2023