Giá vàng hôm nay 3/11/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 3/11 (tính đến 6h30) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.895,50 - 1.896,30 USD/ounce.
Giá vàng thế giới kì hạn tháng 12 tăng 15 USD ở mức 1.894 USD và bạc giao tháng 12 trên sàn Comex tăng 0,474 USD ở mức 24 USD/ounce.
Cuộc bầu cử tổng thống Mỹ đã đến những ngày kết thúc khi ông Joe Biden có vị trí dẫn đầu khá lớn so với Tổng thống Donald Trump trong hầu hết các cuộc thăm dò. Tuy nhiên, vẫn không có gì đảm bảo ông Biden sẽ giành chiến thắng.
Ngoài ra, các trường hợp COVID-19 tiếp tục gia tăng ở Mỹ và châu Âu, với việc Anh cùng với Pháp phải đóng cửa nhiều doanh nghiệp, các trường hợp tại Mỹ đang đạt kỉ lục hàng ngày.
Tuy nhiên, các nhà giao dịch đầu tư vẫn lạc quan để bắt đầu tuần đầu tiên của tháng 11. Có thể là thị trường đang coi cuộc bầu cử tổng thống Mỹ là đôi bên cùng có lợi cho thị trường chứng khoán Mỹ - ít nhất là trong ngắn hạn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 3/11/2020 tại thị trường thế giới tăng mạnh mẽ, sắp quay về mốc 1.900 USD trước bối cảnh cuộc bầu cử tổng thống Mỹ sắp kết thúc.
Giá vàng hôm nay 3/11 tại thị trường trong nước cũng tăng mạnh theo chiều tăng của thế giới. Giá vàng trong nước sắp chạm mốc 57 triệu đồng/lượng.
Cuối phiên giao dịch ngày 31/10, Công ty SJC (TP.HCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,60 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng mạnh 100 - 150 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng hôm nay 3/11/2020 (tính đến 6h30) tại Công ty SJC (TP.HCM) hiện đang niêm yết ở mức 56,10 - 56,60 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 3/11
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 3/11/2020 (tính đến 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.100 | 56.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.100 | 56.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.100 | 56.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.800 | 54.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.800 | 54.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.300 | 54.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.465 | 53.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.654 | 40.654 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.635 | 31.635 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.670 | 22.670 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.100 | 56.620 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.100 | 56.620 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 56.090 | 56.620 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 56.100 | 56.620 |
Huế | ||
Vàng SJC | 56.070 | 56.630 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 56.080 | 56.620 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC | 56.100 | 56.600 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 56.100 | 56.600 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 56.100 | 56.600 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 56.120 | 56.650 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 56.100 | 56.620 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 56.080 | 56.620 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 56.080 | 56.620 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 56.080 | 56.620 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 56.080 | 56.620 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 2/11/2020. Nguồn : SJC