Giá vàng hôm nay 2/11/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 2/11 (tính đến 7h00) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.877,70 - 1.878,70 USD/ounce.
Giá vàng Mỹ giao kỳ hạn cũng tăng 0,6% lên 1.879,90 USD/ounce trong phiên này. Từ đầu năm đến nay, gía vàng đã tăng 24%.
Theo các nhà phân tích, giá vàng trong ngắn hạn được dự báo sẽ dừng chân ở mức 1.850 USD/ounce và ngưỡng kháng cự trong khoảng 1.920 USD/ounce - 1.925 USD/ounce. Nếu phá vỡ được ngưỡng 1,925 USD/ounce, vàng có thể đạt 1,970 USD/ounce.
Theo khảo sát của Kitco News, các nhà đầu tư bán lẻ đang thận trọng hơn rất nhiều vì tình trạng không chắc chắn của cuộc bầu cử đang bao trùm.
Giới chuyên gia đưa ra lời khuyên, với rất nhiều bất ổn trên thị trường, nhà đầu tư không nên bán vàng dịp bầu cử Mỹ. Trên thực tế, những ồn ào liên quan đến bầu cử và tác động vĩ mô trong dài hạn là những động lực tốt giúp hỗ trợ giá kim loại quý bật tăng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 2/11/2020 tại thị trường thế giới vẫn đang quanh ngưỡng 1880 USD/ounce, giới chuyên gia khuyên không nên bán vàng thời điểm này.
Giá vàng hôm nay 2/11 tại thị trường trong nước ít biến động hơn so với thế giới khi liên tiếp thời gian dài qua vẫn dùy trì được quanh ngưỡng 56 triệu đồng/lượng.
Cuối phiên giao dịch ngày 31/10, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 56 - 56,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Công ty SJC (TP.HCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,95 - 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng hôm nay 2/11/2020 (tính đến 7h00) tại Công ty SJC (TP.HCM) hiện đang niêm yết ở mức 55,95 - 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 2/11
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 2/11/2020 (tính đến 7h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.950 | 56.450 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.950 | 56.470 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.950 | 56.480 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.350 | 53.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.350 | 53.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.850 | 53.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.020 | 53.020 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.317 | 40.317 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.373 | 31.373 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.483 | 22.483 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 55.950 | 56.470 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 55.950 | 56.470 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 55.940 | 56.470 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 55.950 | 56.470 |
Huế | ||
Vàng SJC | 55.920 | 56.480 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 55.930 | 56.470 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC | 55.950 | 56.450 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 55.950 | 56.450 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 55.950 | 56.450 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 55.970 | 56.500 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 55.950 | 56.470 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 55.930 | 56.470 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 55.930 | 56.470 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 55.930 | 56.470 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 55.930 | 56.470 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 31/10/2020. Nguồn : SJC