Giá vàng hôm nay
Tính đến 7h30, giá vàng hôm nay 3/8 trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1984.10 - 1985.10 USD/ounce.
Nhu cầu trú ẩn an toàn đã thúc đẩy nhà đầu tư tìm tới vàng, trong khi một kênh từng cạnh tranh mạnh mẽ với kim loại quý này là đồng USD lại đang “chìm” xuống. Tính chung cả tuần vừa qua, giá vàng thế giới đã tăng 4,7%. Còn trong cả tháng 7, giá vàng đã tăng 10,3%.
Giá vàng thế giới đã tăng gần 30% kể từ đầu năm tới nay nhờ sự thúc đẩy từ môi trường lãi suất thấp trên toàn cầu cùng các biện pháp kích thích từ các ngân hàng trung ương.
Kinh tế khó khăn buộc các quốc gia này đưa ra những gói kích thích kinh tế và đó chính là mồi lửa cho giá vàng tăng.
Tuy nhiên, cuộc khảo sát vàng hàng tuần mới nhất của Kitco News cho thấy kỳ vọng giá vàng tăng đã giảm xuống, thay vào đó dự báo về khả năng giá vàng sẽ điều chỉnh do áp lực chốt lời trước khi có thể chạm đến ngưỡng 2.000 USD/ounce.
Thêm vào đó, do giá vàng thế giới liên tục tăng trong thời gian qua khiến vàng rơi vào tình trạng "quá mua" khi Ngân hàng trung ương nhiều quốc gia và các quỹ đầu tư đua nhau đổ vốn vào vàng. Do vậy rủi ro càng tăng cao khi các tổ chức này đồng loạt chốt lời.
Như vậy, giá vàng hôm nay 3/8/2020 tại thị trường thế giới được dự báo tiếp tục tăng nhưng khó có thể đạt mốc 2.000 USD/ounce trong thời điểm hiện nay.
Trong nước, giá vàng hôm nay 3/8 đang có xu hướng tăng nhẹ hơn so với các giao dịch trước đó.
Chốt phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng miếng trong nước ngày được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,5 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,63 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,95 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội.
Tính đến 7h30 hôm nay 3/8, Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,63 - 57,93 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 3/8/2020. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP. HỒ CHÍ MINH | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.630 | 57.930 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.630 | 57.950 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.630 | 57.960 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.050 | 55.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.050 | 55.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.650 | 54.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.708 | 54.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.217 | 41.217 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.072 | 32.072 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.983 | 22.983 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.630 | 57.950 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.630 | 57.950 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.620 | 57.950 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.630 | 57.950 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.600 | 57.960 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.610 | 57.950 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.630 | 57.930 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.630 | 57.930 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.630 | 57.930 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.650 | 57.980 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.630 | 57.950 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.610 | 57.950 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.610 | 57.950 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.610 | 57.950 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.610 | 57.950 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, vàng DOJI, vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên giao dịch ngày 2/8/2020. Nguồn: SJC