Dự báo giá vàng hôm nay 3/8
Giá vàng thế giới hôm nay 3/8
Giá vàng hôm nay 3/8 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.757,0 - 1.757,5 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên chốt phiên hôm qua giảm mạnh 12,30 USD/ounce; xuống mức 1.760,20 USD/ounce.
Trước đó, thị trường vàng toàn cầu tăng mạnh và áp át ngưỡng 1.790 USD/ounce. Tuy nhiên, vàng lập tức giảm mạnh (mất tới gần 35 USD/ounce), về mức 1.755 USD/ounce sau những phát biểu cứng rắn từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Các nhà đầu tư lo ngại khi Fed sẽ tiếp tục một đợt tăng lãi suất "lớn bất thường" khác có thể sẽ được áp dụng vào tháng 9 trước khi việc thắt chặt chính sách chậm lại. Điều này đã đẩy giá vàng thế giới giảm sâu.
Hôm qua, Chủ tịch Fed Chicago - Charles Evans cho biết, Ngân hàng trung ương Mỹ có thể sẽ tiếp tục sử dụng các đợt tăng lãi suất cho đến khi thấy lạm phát giảm xuống. Evans nói cho rằng 50 điểm cơ bản là một mức tăng hợp lý trong cuộc họp tháng 9. Tuy nhiên, ông cũng không loại trừ khả năng mức 75 điểm hoặc cao hơn nữa khi lạm phát vẫn ở mức cao.
Chủ tịch Fed San Francisco - Mary Daly cũng cho rằng, lạm phát vẫn là đang một vấn đề. Fed còn "một chặng đường dài phía trước" trước khi đạt được mục tiêu ổn định giá cả, đặc biệt là sau khi tốc độ lạm phát của tháng 6 tăng nhanh lên 9,1% so với năm trước. Bà cho biết là cơ quan này vẫn kiên quyết trong mục tiêu đưa lạm phát xuống mức 2%.
Daly cũng nhắc lại tuyên bố của Chủ tịch Fed Jerome Powell từ tuần trước rằng mọi quyết định đều phụ thuộc vào dữ liệu trong tương lai: “Tôi thực sự đang tìm kiếm những dữ liệu đó để xem liệu chúng ta có thể giảm bớt một chút tốc độ tăng lãi suất hay chúng ta cần tiếp tục”.
Các bình luận "diều hâu" trên được đưa ra sau khi Ngân hàng trung ương Mỹ tăng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản vào tuần trước. Vào thời điểm đó, ông Powell cũng tuyên bố nền kinh tế Mỹ không rơi vào suy thoái.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 3/8/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.757 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước chủ yếu đi ngang so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,42 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua - bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 68,35 - 67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 68,40 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 68,38 - 67,41 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 10 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua - bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 68,40 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả 2 chiều mua - bán.
Hiện tại, giá vàng hôm nay 3/8 (tính đến 7h00) tại thị trường trong nước đang duy trì quanh ngưỡng 67,35 - 68,42 triệu đồng/lượng.
Thị trường vàng toàn cầu đang biến động hết sức khó lường, công thêm mức độ chênh lệch giữa vàng thế giới và vàng nội quá cao (cao hơn 18,30 triệu đồng/lượng ở thời điểm khảo sát), tỷ lệ rủi ro khi đầu tư vàng mảng này đang rất cao.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 3/8/2022 tại thị trường trong nước sẽ có đợt tăng mạnh ở đầu phiên và dần giảm mạnh ở những phiên tiếp theo.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 3/8
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 2/8/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.400 | 68.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.400 | 68.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.400 | 68.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.600 | 53.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.600 | 53.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.500 | 53.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.274 | 52.574 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.979 | 39.979 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.110 | 31.110 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.295 | 22.295 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.370 | 68.430 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 67.380 | 68.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.400 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.420 | 68.450 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.400 | 68.420 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.380 | 68.420 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.380 | 68.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.380 | 68.420 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.380 | 68.420 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 2/8/2022.