Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 1/8
Giá vàng hôm nay 1/8 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.762,8 - 1.763,2 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên tuần qua ở mức 1.766,50 USD/ounce.
Giá vàng thế giới quay đầu giảm khoảng 4 USD/ounce sau phiên tăng mạnh ở cuối tuần trước. Cuối phiên tuần trước, thị trường vàng toàn cầu tăng lên mức cap nhất trong hơn ba tuần và bị ràng buộc tăng giá hàng tuần.
Giá vàng thế giới có đà tăng mạn như vậy là nhờ được hỗ trợ bởi đồng USD mềm hơn và đặt cược rằng Fed có thể hạ nhiệt tốc độ tăng lãi suất khi rủi ro kinh tế ngày càng gia tăng.
Ông Lukman Otunuga, Nhà phân tích của FXTM cho biết: “Vàng đang thu hút sức mạnh từ đồng USD mềm hơn và hạ nhiệt đặt cược tăng giá của Fed”.
Chỉ số giá chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân cốt lõi của Bộ Thương mại Hoa Kỳ công bố hôm thứ sáu cho thấy lạm phát đang giữ gần mức cao nhất trong 40 năm là 4,8%.
Chính chỉ số này đã khiến các nhà đầu tư lo ngại lạm phát tiếp tục tăng nên đã quay lại với kênh trú ẩn an toàn này.
Tuy nhiên, đồng USD đang dần hồi phục trở lại đã khiến giá vàng thế giới hôm nay có xu hướng giảm.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 1/8/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.763 USD/ounce.
Dự báo giá vàng thế giới tuần này
Nhận định về giá vàng tuần này, nhiều nhà đầu tư và giới phân tích đang tin tưởng thị trường vàng sẽ tiếp tục đi lên.
Cụ thể, tại cuộc khảo sát ở Phố Wall, có 16 chuyên gia phân tích tham gia trả lời, trong đó tới 69% cho rằng giá vàng sẽ tăng tiếp, chỉ 19% nói giá vàng giảm và số còn lại dự báo giá vàng sẽ đi ngang.
Tương tự, tại cuộc khảo sát trực tuyến ở Main Street, có tới 1.543 nhà đầu tư tham gia trả lời, trong đó 62% cho rằng giá vàng tăng, 22% nói giá vàng giảm và số còn lại dự đoán giá vàng đi ngang.
Phillip Streible, chiến lược gia thị trường trưởng tại Blue Line Futures, nhận định giá vàng có thể chạm mức 1.800 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Tuần qua, giá vàng trong nước liên tục biến động trái chiều và điều chỉnh từ 100 ngàn - 1,8 triệu đồng/lượng. Xét chung tuần qua, giá vàng trong nước đang tăng mạnh so với tuần trước đó.
Hiện, giá vàng hôm nay 1/8 (tính đến 7h30) tại thị trường trong nước đang duy trì mức giao dịch ngày hôm qua và đang niêm yết quanh ngưỡng 65,80 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,10 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 65,80 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 66,10 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,15 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,10 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Với đà giảm của giá vàng thế giới, dự báo giá vàng hôm nay 1/8/2022 tại thị trường trong nước có thể sẽ quay đầu giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 31/7/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.100 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.100 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.100 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.300 | 53.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.300 | 53.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.200 | 52.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.977 | 52.277 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.754 | 39.754 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.935 | 30.935 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.170 | 22.170 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.100 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.100 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.100 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.100 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.070 | 67.130 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.080 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 67.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.100 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.100 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.120 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.100 | 67.120 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.080 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.080 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.080 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.080 | 67.120 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 31/7/2022.