Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 28/7
Giá vàng hôm nay 28/7 trên sàn Kitco (lúc 6h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.739,0 - 1.739,5 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh 17,50 USD/ounce, lên mức 1.734,80 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đã 'nín thở' chờ đợi trong suốt thời gian qua và bật tăng mạnh ( có thời điểm vượt qua mốc 1.740 USD) ngay sau khi Fed tuyên bố mức tăng 75 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 7 kết thúc vào rạng sáng 28-7 (giờ Việt Nam).
Ngoài ra, những thay đổi trong giọng điệu của người đứng đầu cơ quan này cũng được xem là đòn bẩy giúp vàng lấy lại được đà tăng.
Phát biểu tại cuộc họp báo diễn ra sau cuộc họp, Chủ tich Fed Jerome Powell lần đầu tiên trong trong năm nay đã thể hiện một giọng điệu ôn hòa hơn liên quan đến việc tăng lãi suất.
Powell tiếp tục nhấn mạnh rằng tất cả các quyết định trong tương lai sẽ phụ thuộc vào dữ liệu. Ông nói thêm rằng, lần đầu tiên kể từ khi Fed bắt đầu tăng lãi suất, cơ quan này giờ đây cảm thấy đã đến lúc giảm tốc độ tăng lãi suất. Tuy nhiên, người đứng đầu Fed không nói cụ thể khi nào điều đó xảy ra.
Hiện tại, thị trường vàng thế giới đang chờ đợi dữ liệu về GDP của Mỹ trong quý II dự kiến sẽ được công bố vào thứ 5. Báo cáo này sẽ cung cấp cho thị trường dữ liệu chính xác về việc liệu nền kinh tế lớn nhất thế giới có đang đi vào suy thoái hay không.
Nhiều nhà quan sát dự đoán rằng, GDP của nước này trong quý II sẽ là âm và điều này sẽ chính thức xác nhận rằng nền kinh tế đã đi vào suy thoái trong nửa đầu năm 2022. Theo định nghĩa truyền thống, một nền kinh tế được cho là suy thoái khi tổng sản phẩm quốc nội thực âm 2 quý liên tiếp.
Đánh giá về vấn đề này, Chủ tịch Fed Powell cho rằng, mặc dù tăng trưởng đang chậm lại nhưng ông không nghĩ nền kinh tế Mỹ đang suy thoái, vì còn có quá nhiều lĩnh vực của nền kinh tế đang hoạt động quá tốt.
Theo giá USD hiện tại (23.510 đồng), giá vàng thế giới tương đương 49,484 triệu đồng/lượng, thấp hơn 16,616 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 28/7/2022 (lúc 6h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.739 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Tại thị trường trong nước, giá vàng hôm nay 28/7 (tính đến 6h30) đang duy trì niêm yết quanh ngưỡng 65,00 - 66,52 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước biến động trái chiều từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên trước đó.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 65,10 - 66,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả 2 chiều mua - bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 63,30 - 65,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 65,20 - 66,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán và đi ngang ở chiều mua.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 65,22 - 66,38 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 65,05 - 66,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Với đà tăng mạnh của giá vàng thế giới, dự báo giá vàng hôm nay 28/7/2022 tại thị trường trong nước có thể sẽ tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 28/7
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 27/7/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 65.100 | 66.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 65.100 | 66.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 65.100 | 66.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 51.850 | 52.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 51.850 | 52.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.700 | 52.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.532 | 51.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.416 | 39.416 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.673 | 30.673 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.982 | 21.982 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.070 | 66.130 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.080 | 66.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 65.120 | 66.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.120 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.080 | 66.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.080 | 66.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.080 | 66.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.080 | 66.120 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 27/7/2022.