Giá vàng hôm nay 28/1 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 8h40) đang ở quanh giá 2.747,7 - 2.748,2 USD/ounce. Hôm qua, vàng giảm mạnh xuống giá 2.740,5 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới tiếp tục nhích nhẹ và nằm trên ngưỡng cao 2.740 USD/ounce. Dẫu cho, đồng USD đang trên đà tăng.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,4%; ở mốc 107,77.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất ngày 28/1/2025 (lúc 8h40). Ảnh: Kitco
Thị trường vàng thế giới lấy lại đà tăng nhẹ sau phiên giảm sâu trước đó do các nhà đầu tư thanh lý các vị thế vàng thỏi, cùng với đợt bán tháo trên thị trường rộng lớn hơn, do sự quan tâm ngày càng tăng đối với DeepSeek, công ty khởi nghiệp AI của Trung Quốc.
Sự sụt giảm mạnh trên các thị trường chứng khoán toàn cầu đã khiến các nhà đầu tư trở nên thận trọng hơn và chuyển sang các tài sản ít rủi ro hơn. Điều này đã làm giảm lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ, xuống mức thấp nhất trong 3 tuần và chỉ số US Dollar Index giảm xuống mức thấp nhất kể từ ngày 18-12-2024.
Theo trưởng phòng chiến lược hàng hóa Bart Melek của TD Securities, đợt bán tháo chủ yếu xuất phát từ sự sụt giảm chung của thị trường chứng khoán, thay vì chỉ do thay đổi lãi suất hoặc tỷ giá như thông thường.

Bảng giá vàng SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 28/1/2025
Melek cho rằng, câu chuyện ở đây nằm ở thanh khoản. Một số nhà đầu tư cần bán vàng và các tài sản rủi ro khác, trong bối cảnh một số cổ phiếu mà họ đã vay mượn hoặc sử dụng đòn bẩy tài chính đã giảm giá mạnh.
Đợt bán tháo diễn ra trước cuộc họp chính sách đầu tiên trong năm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), nơi các nhà hoạch định chính sách phần lớn dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất vào thứ Tư.
Tuy nhiên, trọng tâm của các nhà đầu tư sẽ đổ dồn vào bất kỳ tín hiệu nào liên quan đến các quyết định chính sách trong tương lai, khi Tổng thống Mỹ Donald Trump bắt đầu nhiệm kỳ thứ hai và các chính sách thuế quan của ông có khả năng làm gia tăng lạm phát.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/1/2025 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 2.748 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 28/1 ở trong nước
Tính đến 8h40 hôm nay (28/1), giá vàng trong nước duy trì ổn định so với hôm qua.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 28/1/2025
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 28/1 tại Công ty SJC (lúc 8h40)
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng đứng yên so với hôm qua do đang trong giai đoạn nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/1/2025 ở trong nước (lúc 8h40) đang niêm yết quanh mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 28/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 28/1/2025 (lúc 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 27/1/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 86,8 | 88,8 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 86,9 | 88,9 | - | - |
Mi Hồng | 87,1 | 88,5 | - | - |
PNJ | 86,8 | 88,8 | - | - |
Vietinbank Gold | 88,8 | - | ||
Bảo Tín Minh Châu | 86,9 | 88,9 | - | - |
Phú Quý | 86,4 | 88,9 | - | - |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 86,900 | 88,900 |
AVPL/SJC HCM | 86,900 | 88,900 |
AVPL/SJC ĐN | 86,900 | 88,900 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 86,400 | 87,200 |
Nguyên liệu 999 - HN | 86,300 | 87,100 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 86,900 | 88,900 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 86.600 | 88.100 |
TPHCM - SJC | 86.800 | 88.800 |
Hà Nội - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Hà Nội - SJC | 86.800 | 88.800 |
Đà Nẵng - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Đà Nẵng - SJC | 86.800 | 88.800 |
Miền Tây - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Miền Tây - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 86.500 | 87.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 86.410 | 87.810 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.120 | 87.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 79.620 | 80.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.680 | 66.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.520 | 59.920 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 55.890 | 57.290 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.370 | 53.770 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.170 | 51.570 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.320 | 36.720 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.710 | 33.110 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.760 | 29.160 |
SJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 86,800 | 88,800 |
SJC 5c | 86,800 | 88,820 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 86,800 | 88,830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 86,300 | 88,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 86,300 | 88,100 |
Nữ Trang 99.99% | 86,200 | 87,700 |
Nữ Trang 99% | 84,331 | 86,831 |
Nữ Trang 68% | 56,791 | 59,791 |
Nữ Trang 41.7% | 33,724 | 36,724 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 28/1/2025 (tính đến 8h40)