Dự báo giá vàng hôm nay 6/12
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng hôm nay 6/12 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.784,9 - 1.785,4 USD/ounce. Giá vàng giao tháng 2 ở mức 1.783,40 USD/ounce; giảm 0,29%.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ sau khi tăng hơn 1% vào cuối phiên tuần trước (ngày 3/12) nhờ lo ngại về biến thể Omicron.
Dù thị trường vàng hôm qua tăng mạnh từ lo ngại lạm phát từ dịch bệnh nhưng với lập trường cứng rắng hơn của Fed về việc sớm thắt chặt chính sách tiền tệ và nâng lãi xuất nên đà tăng của vàng đã bị kìm hãm.
Sau một tuần giao dịch đầy biến động đối với vàng và chứng khoán Mỹ, thị trường vàng tiếp tục bị ảnh hưởng bởi một báo cáo việc làm trái chiều của tháng 11.
Mặc dù kết quả thấp hơn rất nhiều so với dự báo, nhưng các chỉ số chi tiết khá lạc quan. Dữ liệu mới nhất cho thấy nền kinh tế Mỹ chỉ có thêm 210.000 việc làm vào tháng trước so với ước tính ban đầu là 535.000 việc làm.
Tuần qua, giá vàng thế giới có phiên thứ 3 liên tiếp giảm, với mức 0,1%. Thị trường tuần qua có lúc tăng lên mức 1.800 USD/ounce nhưng không giữ được lâu do giá dầu thế giới giảm mạnh và có nhiều lực cản.
Đáng chú ý, trong tuần vàng chịu tác động mạnh từ chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) khi người đứng cơ quan này đã thay đổi quan điểm về “lạm phát nhất thời” và theo các dự đoán Fed sẽ sớm có quyết định về việc nâng lãi suất.
Phiên cuối tuần, giá vàng thế giới nhích lên khi diễn biến trên thị trường lao động Mỹ không tích cực như kỳ vọng.
Tuy nhiên, chỉ số sản xuất trong lĩnh vực dịch vụ (MPI) tháng 11 của nước này lại đạt mức cao kỷ lục mới đã hạn chế đà phục hồi của thị trường kim loại.
Cụ thể, PMI lĩnh vực dịch vụ tháng 11 của Mỹ tăng lên 69,1%, tăng mạnh so với 66,7% của tháng 10, ghi nhận kỷ lục mới lần thứ năm trong năm nay.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/12/2021 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.785 USD/ounce.
Dự báo giá vàng thế giới tuần này
Theo kết quả khảo sát diễn biến giá vàng tuần tới được Kitco News thực hiện, tỷ lệ ủng hộ xu hướng giảm đã vượt lên chiếm ưu thế.
Cụ thể, tuần này tỷ lệ chuyên gia nhận định giá vàng tăng giảm tiếp tục giảm từ 33% về 27%; Tỷ lệ chuyên gia ủng hộ xu hướng giảm tiếp tục tăng từ 33% lên 36%; Trong khi đó tỷ lệ chuyên gia giữ quan điểm trung lập cũng tăng lên 36%.
Kết quả khảo sát tuần này đã phá vỡ trạng thái cân bằng của khảo sát trước.
Còn đối với kết quả khảo sát trực tuyến trên thị trường: Tỷ lệ ủng hộ giá vàng tăng tuần này cũng tiếp tục giảm 67% còn 51%, trong khi tỷ lệ dự đoán giá vàng giảm cũng tăng từ 20% lên 32%; Còn lại tỷ lệ cho rằng giá vàng đi ngang 17%.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước tăng mạnh và đang giữ trên mức 61 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC niêm yết tại Hà Nội với mức 60,40 - 61,12 triệu đồng/kg (mua vào - bán ra).
Giá vàng DOJI niêm yết với mức 60,40 - 61,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tương tự, giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 60,20 - 61,00 triệu đồng/lượng (mua - bán)
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 60,40 - 61,14 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý giao dịch ở mức 60,45 - 61,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 6/12 tại thị trường trong nước sẽ ít biến động ở đầu phiên sáng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 5/12/2021. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 5 chỉ | 60.400 | 61.100 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 60.400 | 61.120 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.400 | 61.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 51.300 | 52.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.300 | 52.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.000 | 51.700 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 50.088 | 51.188 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 36.929 | 38.929 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 28.294 | 30.294 |
Vàng nữ trang 41,7% | 19.711 | 21.711 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 60.400 | 61.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 60.400 | 61.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 60.400 | 61.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 60.400 | 61.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 60.370 | 61.130 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 60.380 | 61.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 60.400 | 61.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 60.400 | 61.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 60.400 | 61.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 60.420 | 61.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 60.400 | 61.120 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 60.380 | 61.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 60.380 | 61.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 60.380 | 61.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 60.380 | 61.120 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC chốt phiên hôm qua 5/12/2021