Dự báo giá vàng hôm nay 7/1
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng hôm nay 7/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.790,8 - 1.791,3 USD/ounce. Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua ở mức 1.790,90 USD/ounce; giảm sâu 19,60 USD.
Giá vàng thế giới biến động nhẹ sau khi giảm sâu về dưới ngưỡng 1.800 USD/ounce. Thị trường vàng giảm sâu sau khi biên bản cuộc họp tháng 12 của Fed báo hiệu lãi suất tăng nhanh hơn, thúc đẩy đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc.
Đồng USD tiếp tục leo lên mức cao nhất trong 14 tháng gần đây trong khi lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng lên mức mạnh nhất kể từ tháng 4/2021.
Biên bản của Fed công bố vào hôm 5/1 cho thấy, các quan chức đã thảo luận về việc thu hẹp tài sản nắm giữ tổng thể của Ngân hàng Trung ương Mỹ cũng như tăng lãi suất sớm hơn dự kiến để chống lạm phát, với 80% cơ hội tăng 1/4 điểm phần trăm là hợp lý trong tháng 3/2022.
Một số nhà đầu tư coi vàng như một hàng rào chống lại lạm phát cao hơn, nhưng kim loại này rất nhạy cảm với việc Mỹ tăng lãi suất, điều này làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng không sinh lời.
Các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi báo cáo bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ sẽ được công bố vào hôm thứ Sáu ngày 7/1.
Báo cáo Việc làm Quốc gia của ADP cho thấy biên chế tư nhân của Mỹ đã tăng hơn dự kiến trong tháng 12, cho thấy sức mạnh cơ bản của thị trường lao động, nhưng các ca nhiễm Covid-19 tăng nhanh có thể làm chậm đà phát triển trong những tháng tới.
Theo tỷ giá quy đổi đồng USD/VNĐ của Vietcombank hôm nay là 22.900, giá vàng thế giới tương đương 49,60 triệu đồng/lượng; thấp hơn 11,87 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 7/1/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.791 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước đang đồng loạt giảm từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 60,90 - 61,62 triệu đồng/kg (mua vào - bán ra); giảm mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán so với đầu phiên.
Tương tự, giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 130 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; chốt phiên niêm yết ở mức 60,86 - 61,39 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ chốt phiên đang giảm 90.000 đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với đầu phiên; niêm yết ở mức 60,86 - 61,45 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Giá vàng DOJI chốt phiên cũng đang giảm sâu 150 ngàn đồng/lượng chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng chiều bán; giao dịch ở mức 60,80 - 61,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 60,85 - 61,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 7/1 tại thị trường trong nước có thể sẽ tiếp tục giảm ở những phiên đầu, và dần đi ngang ở những phiên cuối ngày.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 6/1/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 60.750 | 61.450 |
Vàng SJC 5 chỉ | 60.750 | 61.470 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 60.750 | 61.480 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.050 | 52.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.050 | 52.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.750 | 52.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.831 | 51.931 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.491 | 39.491 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.731 | 30.731 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.024 | 22.024 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 60.750 | 61.470 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 60.750 | 61.470 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 60.750 | 61.470 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 60.750 | 61.470 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 60.720 | 61.480 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 60.730 | 61.470 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 60.750 | 61.450 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 60.750 | 61.450 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 60.750 | 61.450 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 60.770 | 61.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 60.750 | 61.470 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 60.730 | 61.470 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 60.730 | 61.470 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 60.730 | 61.470 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 60.730 | 61.470 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC chốt phiên hôm qua 6/1/2022