Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 8/8
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/8 trên sàn Kitco (tính đến 9h30) đang giao ngay ở mức 1 .774,9 - 1.775,4 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên tuần qua ở mức 1.776,40 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu sau khi giảm nhẹ đã đi ngang quanh mức 1.775 USD/ounce.
Theo số liệu chính thức công bố ngày 5/8 của Lao động Mỹ cho thấy, thị trường việc làm tại Mỹ đã có thêm tín hiệu sáng trong tháng 7/2022 điều này cho thấy kinh tế nước này đang dần hồi phục, tạo đà giúp giá vàng thế giới hồi phục.
Cụ thể, số việc làm được bổ sung thêm là 528.000 vị trí, xua tan mọi đồn đoán về sự sụt giảm. Mức tăng việc làm trên đã giúp hạ tỷ lệ thất nghiệp trở lại mức thấp trước đại dịch là 3,5%.
Theo dữ liệu của CME Group, thị trường đã xác định khoảng 69% khả năng Fed sẽ tiến hành tăng lãi suất thêm 0,75 điểm phần trăm lần thứ ba liên tiếp khi ngân hàng này nhóm họp vào tháng 9/2022.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 2 năm đã vượt lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm với biên độ cao nhất trong khoảng 22 năm.
Về nhận định giá vàng thế giới tuần này, giới chuyên gia và các nhà đầu tư đang cho thấy quan điểm trái ngược nhau.
Theo khảo sát của Kitco cho thấy, 24% các chuyên gia phố Wall được hỏi tỏ ra lạc quan về vàng, 41% dự báo giá vàng giảm, và 35% tin giá vàng đi ngang.
Trong khi đó, theo thăm dò trực tuyến trên Main Street, 65% giới đầu tư tham gia khảo sát tin tưởng vàng sẽ tăng giá, 21% nghĩ vàng đi xuống, và 13% cho rằng vàng sẽ đi ngang.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/8/2022 tại thị trường thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.775 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 8/8
Giá vàng hôm nay 8/8 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước biến động nhẹ so với cuối phiên tuần trước.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không ở cả chiều mua và bán. Tuy nhiên, giá vàng nhẫn, vàng 24K, 18K, 14K và 10K lại đang giảm nhẹ từ 62 - 150 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,32 - 67,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 66,25 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả 2 chiều mua-bán.
Theo Hội đồng Vàng Thế giới về nhu cầu vàng của người tiêu dùng tại Việt Nam đã tăng từ 12,6 tấn trong quý II/2021 lên 14 tấn trong quý II/2022, tăng 11% so với cùng kỳ năm trước.
Cũng cần phải lưu ý thêm, giá vàng trong nước tại thời điểm khảo sát đang cao hơn giá vàng thế giới 16,749 triệu đồng/lượng, với tỷ giá USD hiện tại là 23,530 VND/USD.
Dù mức chênh lệch này đã bị thu hẹp nhưng vẫn còn quá cao. Do đó, các nhà đầu tư trong nước cần cẩn trọng hơn để tránh rủi ro.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/8/2022 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,25 - 67,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 8/8
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay 8/8/2022 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.400 | 53.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.400 | 53.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.300 | 52.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.076 | 52.376 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.829 | 39.829 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.994 | 30.994 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.212 | 22.212 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 8/8/2022 lúc 9h30