Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 9/8
Giá vàng hôm nay 9/8 trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.787,7 - 1.788,2 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh 12,80 USD/ounce; lên mức 1.789,20 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục tăng mạnh và đang áp sát ngưỡng cao 1.790 USD/ounce khi đồng USD, giá dầu thô hồi phục và lợi tức kho bạc giảm.
Các nhà đầu tư đang dồn mọi sự chú ý vào báo cáo lạm phát tháng 7 của Mỹ vào tuần này.
Các nhà kinh tế dự báo, CPI hàng năm sẽ ở mức 8,7% sau khi tăng tốc lên 9,1% vào tháng 6. Bất kỳ sự bất ngờ nào vượt quá những kỳ vọng đó sẽ là tiêu cực đối với giá vàng.
Ông Han Tan, Nhà phân tích thị trường trưởng tại Exinity cho biết: “Đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ đang giảm nhẹ vào đầu tuần, sau bước nhảy vọt hôm thứ Sáu (5/8) sau khi bản in bảng lương phi nông nghiệp giảm sút”.
Đồng USD giảm và lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm giảm.
Ông Carlo Alberto De Casa, Nhà phân tích đối ngoại của Kinesis Money cho rằng: “Có thể họ vẫn đang nghĩ rằng đỉnh điểm của lạm phát không còn quá xa và áp lực lên Fed sớm hay muộn cũng có thể chậm lại”.
Các nhà giao dịch nhận thấy xác suất Fed sẽ tiếp tục tốc độ tăng lãi suất 75 điểm cơ bản cho quyết định chính sách tiếp theo vào ngày 21/9 là khoảng 70%. Việc tăng lãi suất tiếp tục sẽ kiềm chế lạm phát tăng vọt sau khi tăng trưởng việc làm của Mỹ bất ngờ tăng nhanh trong tháng 7/2022.
Các nhà phân tích thăm dò ý kiến của Reuters kỳ vọng lạm phát hàng năm giảm xuống 8,7% trong tháng 7/2022 từ mức 9,1% trước đó.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,530 VND/USD), giá vàng thế giới vẫn thấp hơn giá vàng trong nước 16,382 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 9/8/2022 (lúc 8h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.788 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước chủ yếu giảm từ 10 - 350 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 66,25 - 67,25 (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,35 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán. Trong khi đó, giá vàng PNJ tại TP.HCM là 66,30 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều chiều mua và giảm mạnh 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,31 - 67,23 tiệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 10 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua, nhưng giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Hiện tại, giá vàng hôm nay 9/8 (tính đến 8h00) tại thị trường trong nước đi ngang, duy trì quanh ngưỡng 66,25 - 67,32 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 9/8/2022 tại thị trường trong nước có thể sẽ tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 9/8
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 8/8/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.350 | 53.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.350 | 53.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.250 | 52.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.027 | 52.327 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.791 | 39.791 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.965 | 30.965 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.191 | 22.191 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 8/8/2022.