Giá vàng hôm nay 16/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 9h30) đang ở quanh giá 2.563,2 - 2.563,7 USD/ounce. Hôm qua, vàng giảm thêm về ngưỡng 2.564,7 USD/ounce.
Giá vàng thế giới dừng phiên tuần này ở trên ngưỡng 2.560 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục neo ở mức cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mốc 106,69.
Thị trường vàng ghi nhận mức giảm hàng tuần sâu nhất trong hơn 3 năm qua do kỳ vọng của các nhà đầu từ về việc Fed tiếp tục hạ lãi suất, qua đó kéo đồng USD lên cao hơn, làm giảm sức hấp dẫn của các nhà đầu tư đối với vàng.
Chỉ số DXY xác lập tuần tăng mạnh nhất trong hơn một tháng, khiến vàng trở nên đắt hơn đối với những người mua bằng các loại tiền tệ khác.
Trong khi đó, lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tiếp tục tăng sau khi dữ liệu cho thấy doanh số bán lẻ tại nền kinh tế lớn nhất thế giới tăng vượt dự kiến vào tháng trước.
Alex Ebkarian - Giám đốc điều hành của Allegiance Gold nhận định, tất cả những điều không chắc chắn, đặc biệt là những điều không chắc chắn trong ngắn hạn đã được loại bỏ. Hiện tại, vàng đang quay trở lại các nguyên tắc cơ bản.
Các nhà kinh tế tin rằng kế hoạch thuế quan của Tổng thống đắc cử Donald Trump sẽ gây ra lạm phát, có khả năng làm chậm chu kỳ nới lỏng lãi suất của Fed.
Lãi suất cao hơn khiến việc nắm giữ vàng trở nên kém hấp dẫn hơn vì đây là tài sản không mang lại lợi nhuận.
Phát biểu hôm thứ Năm (14/11), Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết, ngân hàng trung ương Mỹ không cần phải vội vàng hạ lãi suất.
Theo công cụ CME Fedwatch, thị trường hiện nhìn thấy 62% khả năng giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 12, giảm từ mức 83% một ngày trước đó, theo công cụ CME Fedwatch.
“Cho đến thời điểm hiện tại, vàng đã bị tác động tiêu cực bởi cuộc bầu cử của ông Trump nhưng điều này có thể thay đổi nếu có thêm một số điều không chắc chắn có thể quay trở lại trong trung hạn”, Carlo Alberto De Casa - Nhà phân tích thị trường của Kinesis Money đánh giá.
Hiện tại, các nhà giao dịch sẽ tập trung đến những bình luận từ một số quan chức Fed dự kiến sẽ phát biểu vào cuối ngày.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/11/2024 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.563 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 16/11 ở trong nước
Tính 9h30 hôm nay (16/11), giá vàng 9999 tiếp tục đi ngang so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang vẫn trên đà hồi phục khi tăng mạnh từ 125-300 ngàn đồng/lượng.
Loại vàng | Biến động so với cuối phiên hôm qua 15/11 | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 0 | 0 |
Vàng SJC 5 chỉ | 0 | 0 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 0 | 0 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 300 | 300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 300 | 300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 300 | 300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 297 | 297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 225 | 225 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 204 | 204 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 183 | 183 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 174 | 174 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 125 | 125 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/11/2024 ở trong nước (lúc 9h30) đang niêm yết quanh mức 80,00-83,50 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 16/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 16/11/2024 (lúc 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 80.000 | 83.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 80.000 | 83.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 80.000 | 83.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 79.800 | 82.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 79.800 | 82.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 79.700 | 81.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 78.089 | 81.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 58.581 | 61.581 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 52.848 | 55.848 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 47.114 | 50.114 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 44.902 | 47.902 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 31.306 | 34.306 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 16/11/2024 (tính đến 8h40)