Giá vàng hôm nay 15/12 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.032,5 - 2.033,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh lên mức 2.036,2 USD/ounce.
Kim loại quý này giảm nhẹ nhưng vẫn giữ được ngưỡng cao 2.030 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục quay đầu tăng nhẹ tở lại.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,08%, lên mức 102,04.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ sau khi tăng mạnh vào cuối phiên hôm qua nhờ đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc giảm do Fed báo hiệu kết thúc chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ.
Đồng USD giảm xuống mức thấp nhất trong 4 tháng, trong khi lợi suất trái phiếu 10 năm của Mỹ giảm xuống mức thấp nhất kể từ cuối tháng 7 đã thúc đẩy nhu cầu kinh doanh vàng.
Daniel Ghali - Chiến lược gia hàng hóa của TD Securities đánh giá, quan điểm ôn hòa hơn từ Fed là tích cực đối với kim loại quý này. Ông giải thích, nhu cầu của nhà đầu tư kinh tế là một trong những yếu tố còn thiếu để duy trì đà tăng của kim loại quý này lên mức cao mới mọi thời đại.
George Milling-Stanley - Chiến lược gia vàng của State Street Global Advisors cũng cho rằng, tín hiệu của Fed rằng lãi suất sẽ giảm vào năm 2024 đã tạo ra một số động lực lành mạnh trên thị trường vàng và điều đó có thể đẩy vàng lên mức cao kỷ lục trong năm mới.
Tuy nhiên, ông lưu ý, thời điểm để kim loại quý này chinh phục kỷ lục mới sẽ phụ thuộc vào thời điểm cắt giảm lãi suất của Fed. Trong dự báo mới đây, các chuyên gia của State Street nhận thấy 50% khả năng vàng sẽ giao dịch trong phạm vi 1.950 - 2.200 USD/ounce trong năm tới và 30% khả năng giá sẽ dao động trong khoảng từ 2.200 - 2.400 USD/ounce.
Milling-Stanley tin rằng, sức khỏe của nền kinh tế sẽ quyết định giá vàng sẽ tăng cao như thế nào. Một kịch bản suy thoái sẽ sớm đẩy vàng lên mức cao mọi thời đại.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/12/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.033 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 15/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 15/12 (lúc 9h00) chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 73,30-74,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 73,40-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không đổi ở chiều mua và chiều bán;
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 73,30-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 73,35-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 73,20-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI vẫn đang niêm yết ở mức 73,30-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyen ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 73,40-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,420 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 14,234 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/12/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 73,20-74,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 15/12/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.300 | 74.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.300 | 74.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.300 | 74.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.650 | 61.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.650 | 61.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.550 | 61.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.492 | 60.792 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.205 | 46.205 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.950 | 35.950 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.756 | 25.756 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.270 | 74.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.280 | 74.320 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 15/12/2023 lúc 9h00