Giá vàng hôm nay 14/12 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.032,9 - 2.033,4 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nóng lên mức 2.027,2 USD/ounce.
Kim loại quý này quay đầu giảm nhẹ sau khi chạm ngưỡng cao kỷ lục 2.040 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục đà giảm về ngưỡng thấp nhất 15 ngày qua.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,14%, về mức 103,72.
Giá vàng thế giới hôm nay tuy giảm những vẫn đang nằm trên ngưỡng cao 2.030 USD/ounce. Trước đó, thị trường kim loại quý này tăng nóng sau khi Fed công bố giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp cuối cùng của năm 2023.
Cụ thể, sau 2 ngày diễn ra cuộc họp, Fed đã quyết định giữ nguyên lãi suất ở mức 5,25-5,50%. Đáng chú ý, tổ chức này đưa ra tín hiệu, giai đoạn thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ của cơ quan này có thể đã kết thúc, và lãi suất sẽ giảm vào năm 2024.
Trên thực tế, mức lạm phát của Mỹ vừa được công bố phù hợp với kỳ vọng của thị trường, nhưng Fed cần thấy một mức giảm mạnh để củng cố khả năng cắt giảm lãi suất. Với giá tiêu dùng lõi tăng mạnh hơn, nhiều khả năng Fed sẽ duy trì xu hướng thắt chặt lâu hơn một chút.
Bên cạnh đó, đồng USD vẫn khá mạnh khi kinh tế thế giới gặp khó, trong đó có kinh tế Trung Quốc. Thị trường chứng khoán Trung Quốc hôm 13/12 đồng loạt giảm khá mạnh sau khi Bắc Kinh không đưa thêm các giải pháp kích thích mạnh mẽ nào để vực dậy nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới.
Dù vậy, việc giá dầu - mặt hàng quan hệ mật thiết với vàng - tăng trở lại từ đáy 5,5 tháng cũng mang đến sự tích cực cho vàng.
Trong ngắn hạn, theo giới phân tích kỹ thuật, kim loại quý này vẫn trong xu hướng đi lên nhưng không còn mạnh mẽ như trước.
Như vậy, giá vàng hôm nay 14/12/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.033 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 14/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 14/12 (lúc 9h00) tăng mạnh tới 500 đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 73,30-74,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 73,30-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán;
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 73,20-74,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 73,35-74,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 420 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 450 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 73,20-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI vẫn đang niêm yết ở mức 73,20-74,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 73,30-74,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,390 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 14,285 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 14/12/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 73,20-74,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 14/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 14/12/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.300 | 74.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.300 | 74.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.300 | 74.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.500 | 61.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.500 | 61.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.400 | 61.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.344 | 60.644 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.092 | 46.092 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.862 | 35.862 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.694 | 25.694 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.270 | 74.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.300 | 74.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.280 | 74.320 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 14/12/2023 lúc 9h00