Giá vàng hôm nay 26/1 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.023,5 - 2.024,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ lên ngưỡng 2.020,9 USD/ounce.
Kim loại quý này vẫn đang tiếp sát ngưỡng 2.025 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD suy yếu.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,1%, về mốc 103,47.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục đà tăng nhẹ nhờ lợi suất trái phiếu kho bạc giảm sau khi dữ liệu GDP của Mỹ công bố.
Báo cáo đã cho thấy, nền kinh tế Mỹ tăng trưởng nhanh hơn dự kiến trong quý IV nhờ chi tiêu tiêu dùng mạnh mẽ, với mức tăng trưởng cả năm đạt 2,5%, và lạm phát đang “hạ nhiệt”.
Bart Melek - Chiến lược gia hàng hóa của TD Securities đánh gúa, nền kinh tế mặc dù đang nóng hơn nhiều so với dự kiến, báo cáo cũng cho chúng ta thấy lạm phát đang giảm, do đó chúng ta không nên chuẩn bị cho việc lãi suất tăng đột biến. Vị chuyên gia này tin rằng, điều đó đang giúp ích cho vàng.
Theo CME FedWatch Tool, sau báo cáo, thị trường kỳ vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách vào ngày 30 và 31-1 và dự báo 89% khả năng sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 5.
Ngoài ra, vàng cũng nhận được một số hỗ trợ khi báo cáo gần đây cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu của Mỹ đã tăng 25.000 lên mức điều chỉnh theo mùa là 214.000 đơn trong tuần kết thúc vào ngày 20-1. Các nhà kinh tế đã dự báo sẽ có 200.000 đơn yêu cầu trong tuần gần nhất.
Phillip Streible - Chiến lược gia thị trường của Blue Line Futures ở Chicago nhận định, dữ liệu về số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu cho thấy bức tranh việc làm đang xấu đi, thị trường lao động hạ nhiệt, điều này đang hỗ trợ vàng.
Hiện giới đầu tư đang chuyển mối quan tâm sang dữ liệu chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) của Mỹ sẽ được công bố vào thứ Sáu (giờ Mỹ) để thêm gợi ý về chiến lược cắt giảm lãi suất của Fed.
Ở một diễn biến khác, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã họp và quyết định duy trì lãi suất cơ bản ở mức cao nhất trong nhiều năm. Quyết định này phù hợp với dự báo của thị trường. Quyết định của ECB dựa trên việc lạm phát cơ bản giảm liên tục và việc tăng lãi suất trước đó đang có tác động mạnh mẽ lên các điều kiện tài chính.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/1/2024 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.024 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 26/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 26/1 (lúc 9h00) ít biến động mới so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 74,00-76,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 74,05-76,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 74,00-76,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 74,18-76,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 130 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết quanh ngưỡng 73,95-76,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 75,10-75,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/1/2024 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 73,95-76,52 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 26/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 26/1/2024 (tính đến 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 74.000 | 76.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 74.000 | 76.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 74.000 | 76.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.750 | 63.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.750 | 64.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.550 | 63.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.621 | 62.921 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.817 | 47.817 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.203 | 37.203 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.653 | 26.653 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.970 | 76.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 74.000 | 76.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.980 | 76.520 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 26/1/2024 lúc 9h00