Giá vàng hôm nay 28/10 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.006,0 - 2.006,5 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nóng lên mức 2.005,6 USD/ounce.
Kim loại quý này dừng phiên tuần này ở ngưỡng 2.006 USD/ounce. Mặc dù, đồng USD vẫn giữ ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 106,58.
Giá vàng thế giới hôm nay giữ ở gần mức cao nhất kể từ tháng 5/2023. Đây cũng là tuần thứ 3 liên tiếp kim loại quý này tăng mạnh.
Việc căng thẳng ở Trung Đông gia tăng đã khiến nhà đầu tư càng lo lắng và phải tìm đến vàng - kênh trú ấn an toàn. Qua đó, thị trường vàng tiếp tục đà tăng mạnh.
Tổng cộng cả tuần này, vàng đã tăng thêm 1,4%,. Khối lượng giao dịch hôm qua tăng đột biến sau khi người phát ngôn của quân đội Israel tuyên bố các lực lượng không quân và bộ binh của họ sẽ tăng cường tiến công tại Dải Gaza. Trước đó, không quân Israel mở nhiều đợt không kích dữ dội nhằm vào khu vực này.
"Không ai muốn bán vàng vào cuối tuần này cả. Anh không biết giá sẽ ra sao khi mở cửa trở lại đâu", Tai Wong - chuyên viên giao dịch kim loại quý nhận định trên Reuters.
Giá vàng đã tăng 8%, tương đương gần 150 USD, kể từ khi xung đột giữa Israel và lực lượng Hamas nổ ra ngày 7/10.
"Câu chuyện đáng chú ý hơn ở đây là triển vọng của hoạt động mua vàng trú ẩn, nếu căng thẳng tại Trung Đông leo thang", Daniel Ghali - chiến lược gia hàng hóa tại TD Securities cho biết.
Nhà đầu tư cũng quan tâm đến cuộc họp chính sách của Fed uần tới. Việc lạm phát nước này hạ nhiệt có thể giúp Fed tiếp tục giữ nguyên lãi suất trong vài tháng tới, kể cả khi tiêu dùng vẫn sôi động.
Ole Hansen - Giám đốc chiến lược hàng hóa tại Saxo Bank nhận định: "Việc vàng vượt 2.000 USD có thể là tín hiệu giá hướng tới hai mức đỉnh quanh 2.050 USD xác lập tháng 3/2022 và tháng 5/2023".
Trên thị trường vật chất, hoạt động mua vàng trong dịp lễ tại Ấn Độ tuần này đã cải thiện. Nhu cầu vàng tại Trung Quốc - nước tiêu thụ hàng đầu thế giới - cũng tăng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/10/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.006 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 28/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 28/10 (lúc 9h00) tăng mạnh từ 100-300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 70,20-71,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 70,10-71,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 70,10-71,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 70,22-71,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 69,90-70,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức 70,00-70,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 70,20-70,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,730 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 10,956 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/10/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,90-71,02 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 28/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 28/10/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 70.200 | 71.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 70.200 | 71.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 70.200 | 71.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 58.700 | 59.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 58.700 | 59.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 58.600 | 59.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 57.711 | 58.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 42.779 | 44.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 32.842 | 34.842 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.964 | 24.964 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 70.200 | 71.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 70.200 | 71.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 70.200 | 71.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 70.200 | 71.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 70.170 | 71.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 70.200 | 71.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 70.200 | 71.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 70.200 | 71.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 70.200 | 71.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 70.180 | 71.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 28/10/2023 lúc 9h00