Giá vàng hôm nay 29/12 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.070,8 - 2.071,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh 11,9 USD; xuống mức 2.065,3 USD/ounce.
Kim loại quý này vẫn quay đầu tăng trở lại và vẫn đang giữ ở ngưỡng cao 2.070 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD trở lại đà giảm.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,11%, về mức 101,13.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng trở lại ngưỡng cao. Trước đó, kim loại quý này giảm sâu do đồng USD và lợi suất trái phiếu hồi phục.
Chỉ số DXY đã tăng 0,2% sau khi giảm xuống mức thấp trong 5 tháng. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn đã tăng trở lại và thoát khỏi mức thấp nhất kể từ tháng 7.
Giovanni Staunovo - Nhà phân tích của UBS đánh giá, việc thiếu chất xúc tác trong thời kỳ thanh khoản yếu có thể giúp vàng ổn định. Chất xúc tác tiếp theo… có thể đến từ một số báo cáo quan trọng, trong đó có chỉ số quản trị mua hàng và báo cáo việc làm vào đầu năm 2024.
Ông cũng dự báo, kim loại quý này sẽ cao hơn trong 12 tháng tới nhờ dữ liệu kinh tế yếu hơn và lạm phát ở Mỹ hạ nhiệt buộc Fed phải cắt giảm lãi suất.
Hiện tại, theo công cụ CME FedWatch, các nhà đầu tư đang đặt cược vào 88% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất ngay từ tháng 3.
Như vậy, giá vàng hôm nay 29/12/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.071 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 29/12 ở trong nước
Trái ngược với đà tăng nhẹ trên thế giới, giá vàng trong nước hôm nay 29/12 (lúc 9h00) tiếp tục giảm sâu tới 1,5 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 73,00-76,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm tới 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,20-75,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 800 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 73,00-76,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 900 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 1 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 73,00-77,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết quanh ngưỡng 72,00-77,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức 72,50-77,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 73,00-76,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm tới 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng hôm nay ở trong nước tiếp tục giảm sâu và đã quay trở về ngưỡng 76 triệu đồng/lượng. Tuy nhiên mức độ chênh lệch giữa mua vào và bán ra đang rất cao, có nhãn hàng chênh nhau tận 5,5 triệu đồng/lượng.
Với việc vừa biến động mạnh lại chênh lệch giữa mua vào-bán ra cao, rủi ro cho người đầu tư vàng trong nước là rất cao.
Mới đây, Thủ tướng chính phủ Phạm Minh Chính đã ký công điện yêu cầu Ngân hàng nhà nước về các giải pháp quản lý thị trường vàng.
Trong đó, Thủ tướng yêu cầu không để tình trạng "vàng hóa" nền kinh tế, đánh giá tổng thể, toàn diện về tình hình thị trường vàng trong nước và công tác quản lý nhà nước về thị trường vàng, bao gồm cả các nội dung về sản xuất, kinh doanh vàng miếng, vàng thương hiệu SJC, vàng trang sức...
Thủ tướng cũng yêu cầu Ngân hàng nhà nước cần chủ động hơn nữa trong công tác thông tin, truyền thông, kịp thời cung cấp các thông tin chính thức công khai, minh bạch về chủ trương, chính sách quản lý thị trường tài chính, tiền tệ, ngoại hối và vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 29/12/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 72,20-77,50 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 29/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 29/12/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.000 | 76.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.000 | 76.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.000 | 76.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.500 | 63.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.500 | 63.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.450 | 63.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.324 | 62.624 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.592 | 47.592 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.028 | 37.028 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.528 | 26.528 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.000 | 76.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.000 | 76.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.000 | 76.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.000 | 76.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.970 | 76.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.000 | 76.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.000 | 76.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.000 | 76.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.000 | 76.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.980 | 76.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 29/12/2023 lúc 9h00