Giá vàng thế giới hôm nay 25/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 25/3 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 1.978,2 - 1.978,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh về mức 1.978,20 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu dừng phiên tuần này ở sát mốc cao 1.980 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD hồi phục về mức ổn định hơn.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 103,11.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn duy trì ở mức cao dù trước đó mặt hàng này chịu tác động tiêu cực do đồng USD tăng mạnh và việc chốt lời của một số nhà đầu cơ.
Ngoài ra, thị trường còn chịu tác động sau khi dữ liệu sơ bộ ngành sản xuất và dịch vụ của Mỹ trong tháng 3 đánh bại kỳ vọng.
Chỉ số quản lý mua hàng (PMI) trong sản xuất đã tăng lên 49,3, đánh dấu mức cao nhất trong 5 tháng. Trong lĩnh vực dịch vụ đã chứng kiến chỉ số PMI tăng vọt lên 53,8 trong tháng 3, đánh dấu mức cao nhất trong 11 tháng.
Dữ liệu mới công bố làm dẫy lên lo ngại Fed sẽ tiếp tục lộ trình thắt chặt chính sách tiền tệ tích cực của mình.
Về dài hạn, Goldman Sachs nhận định, cuộc khủng hoảng ngân hàng lớn nhất kể từ năm 2008 đã đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn đối với vàng gia tăng.
Ngân hàng này dự báo kim loại quý này đang tìm kiếm mức giá duy trì trên 2.000 USD/ounce trong 12 tháng kể từ bây giờ.
Trong bảng cập nhật dự báo vàng 12 tháng, các nhà phân tích hàng hóa tại Goldman Sachs nhận thấy khả năng vàng sẽ tăng lên 2.050 USD/ounce, tăng so với mục tiêu một năm trước đó là 1.950 USD/ounce.
Đồng thời, ngân hàng đầu tư nhắc lại triển vọng tăng giá của mình đối với lĩnh vực hàng hóa, với mức tăng trên diện rộng là 28%.
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/3/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.978 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 25/3
Giá vàng hôm nay 25/3 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) biến động nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,60 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,55 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,68 - 67,29 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,55 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,680 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,590 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 25/3/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 25/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 25/3/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.750 | 55.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.750 | 55.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.600 | 55.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.551 | 54.851 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.704 | 41.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.451 | 32.451 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.254 | 23.254 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.350 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.320 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 25/3/2023 lúc 8h40