Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 6/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/4 trên sàn Kitco (tính đến 8h50) đang giao dịch ở mức 1.921,8 - 1.922,3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm mạnh về mức 1.921,70 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục biến động nhẹ trên mức 1.920 USD/ounce khi đồng USD vững chắc và việc các nhà đầu tư tin tưởng Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát.
Tuy nhiên, thị trường vàng vẫn đang chịu tác động từ những thông tin liên quan đến tình hình căng thẳng giữa Nga và Ukraine.
Hiện giới đầu tư vẫn đang chờ đợi Fed công bố biên bản cuộc họp chính sách mới nhất để tìm kiếm manh mối về việc Fed có thể bắt đầu đợt tăng lãi suất với mức tăng 50 điểm cơ bản vào tháng Năm.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 2 năm của Mỹ đã tăng lên mức cao nhất kể từ đầu năm 2019 và lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm tăng cao hơn trong phiên giao dịch ngày 4/4. Lợi suất cao hơn làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Ông Stephen Innes, đối tác quản lý tại SPI Asset Management, cho biết: "Trong thời điểm bất ổn này, vàng vẫn được hỗ trợ như một công cụ bảo toàn tài sản khi áp lực lạm phát vẫn mạnh và tăng trưởng chậm lại".
Thị trường vàng thế giới dấy lên tâm lý ngại rủi ro khi phương Tây tranh luận về việc trừng phạt xuất khẩu năng lượng của Nga, đây sẽ là một đòn giáng xuống nền kinh tế Nga, nhưng cũng sẽ làm gián đoạn nguồn cung năng lượng ở châu Âu.
Việc Trung Quốc gia tăng số người nhiễm Ccovid-19 cũng là mối quan tâm đối với thị trường toàn cầu. Giá dầu thô Nymex yếu hơn một chút và giao dịch quanh mức 103 USD/thùng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/4/2022 tại thị trường thế giới (lúc 8h50) đang giao dịch ở mức 1.922 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 6/4
Giá vàng hôm nay 6/4 (lúc 8h50) tại thị trường trong nước tiếp tục giảm thêm 100 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua. Và tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 68,70 triệu đồng/lượng.
Tính đến 8h50 hôm nay 6/4, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,10 - 68,77 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm thêm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 68,10 - 68,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán so với cuối phiên hôm qua.
Giá vàng DOJI ở Hà Nội cũng đang giảm về mức 68,10 - 68,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 68,11 - 68,74 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 110 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra so với cuối phiên hôm qua.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 68,10 - 68,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm thêm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/4/2022 (lúc 8h50) tại thị trường trong nước tiếp tục giảm và hướng về ngưỡng 68,70 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/4
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 6/4/2022 (tính đến 8h50). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.100 | 68.750 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.100 | 68.770 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.100 | 68.780 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.650 | 55.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.650 | 55.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.350 | 55.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.304 | 54.604 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.517 | 41.517 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.306 | 32.306 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.150 | 23.150 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.770 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.770 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.770 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.770 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.070 | 68.780 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.770 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.750 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.750 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.750 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.120 | 68.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.770 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.770 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.770 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.770 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.770 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 6/4/2022 lúc 8h50