Dự báo giá vàng thế giới 10/2
Giá vàng hôm nay 10/2 trên sàn Kitco đang giao dịch ở mức 1.837,80 - 1.838,30 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 19,70 USD ở mức 1.832,80 USD/ounce.
Giá vàng thế giới có một ngày tăng nóng vào hôm qua khi nhờ triển vọng về các biện pháp kích thích kinh tế tại Mỹ và đồng USD suy yếu.
Tuy nhiên, giá vàng có xu hướng giảm nhẹ vào cuối phiên hôm qua và đầu giờ sáng nay 10/2 khi thị trường chịu tác động từ Bitcoin. Việc Tesla đầu tư và bán xe bằng đồng bitcoin đang đẩy các nguồn đầu tư khác cũng chuyển sang mua loại tiền ảo này.
Ngày hôm qua, giá Bitcoin đã xác lập kỷ lục mới khi áp sát ngưỡng 47.000 USD/Bitcoin.
Theo qui đổi theo giá USD của Ngân hàng Vietcombank (23.090 đồng), giá vàng thế giới tương đương 51,21 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,24 triệu đồng/lượng so với mức vàng trong nước.
Tính đến thời điểm hiện tại, giá vàng thế giới có xu hướng giảm nhẹ hơn khi mất mốc 1.840 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước 10/2
Tại thị trường trong nước, giá vàng hôm nay 10/2 cũng sẽ chịu ảnh hưởng từ đà giảm của thế giới nhưng không đáng kể. Bởi, chúng ta đang cận kề lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2021.
Kết thúc phiên giao dịch hôm qua 9/2, giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn đứng yên ở mức 57,35 - 57,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 56,60 - 57,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Giá vàng SJC tại Tập đoàn Phú Quý có dấu hiệu tăng giảm trái chiều. Cụ thể, ở chiều mua vào giảm nhẹ 50.000 đồng/lượng còn chiều bán ra đã tăng thêm 100.000 đồng/lượng so với giá đầu phiên sáng.
Còn tại hệ thống PNJ, ghi nhận giá vàng SJC ở chiều mua vào - bán ra cùng tăng 150.000 đồng/lượng. Tuy nhiên, giá vàng trong nước tại Bảo Tín Minh Châu mua vào và bán ra lần lượt giảm 150.000 đồng/lượng và 90.000 đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng cuối phiên giao dịch ngày 9/2/2021. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.750 | 57.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.750 | 57.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.750 | 57.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.950 | 55.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.950 | 55.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.650 | 55.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.802 | 54.802 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.667 | 41.667 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.422 | 32.422 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.233 | 23.233 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.720 | 57.380 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.370 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.350 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.350 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.770 | 57.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.370 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.370 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.370 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.370 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 9/2/2021