Dự báo giá vàng thế giới 9/2
Giá vàng hôm nay 9/2 trên sàn Kitco đang giao dịch ở mức 1.831,00 - 1.832,00 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 19,70 USD ở mức 1.832,80 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 8/2 cao hơn khoảng 20,5% (312 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 51,9 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 5,1 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 8/2.
Giá vàng tăng giá mạnh trở lại chủ yếu do sức cầu bắt đáy đối với mặt hàng kim loại quý.
Vàng tăng giá còn do đồng USD giảm nhanh sau khi Bộ trưởng Tài chính Mỹ Janet Yellen nhấn mạnh sự cần thiết của gói cứu trợ 1.900 tỷ USD. Theo đó, nếu gói kích thích kinh tế của Nhà Trắng được thông qua, thị trường lao động Mỹ sẽ được khôi phục vào năm tới.
Song song đó, giá vàng tăng cũng do mặt hàng có quan hệ mật thiết với vàng là dầu tăng mạnh. Giá dầu Brent lên mức cao nhất trong một năm qua, tiến sát mốc 60 USD/thùng trong phiên 8/2 nhờ lực đẩy từ thỏa thuận cắt giảm sản lượng và những kỳ vọng về các biện pháp kích thích kinh tế của Mỹ.
Thông tin này tạo ra áp lực đối với đồng USD, nhưng lại là nguyên nhân kéo giá vàng đi lên.
Tính đến thời điểm hiện tại, giá vàng thế giới sẽ tăng nóng khi các nhà đầu cơ chốt lời và đồng USD quay đầu giảm.
Dự báo giá vàng trong nước 9/2
Tại thị trường trong nước, giá vàng hôm nay 9/2 được dự báo sẽ tiếp tục tăng nhẹ theo đà tăng thế giới.
Kết thúc phiên giao dịch 8/2, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 56,40 - 57,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 56,50 - 57,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại TP.HCM, giá vàng miếng trong nước được Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,50 - 57,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,50 - 57,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng cuối phiên giao dịch ngày 8/2/2021. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.500 | 57.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.500 | 57.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.500 | 57.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.500 | 55.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.500 | 55.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.150 | 54.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.307 | 54.307 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.292 | 41.292 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.131 | 32.131 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.025 | 23.025 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.470 | 57.080 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.480 | 57.070 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.050 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.520 | 57.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.070 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.480 | 57.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.480 | 57.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.480 | 57.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.480 | 57.070 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 8/2/2021