Dự báo giá vàng hôm nay
Dự báo giá vàng thế giới hôm nay 8/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/3 trên sàn Kitco (lúc 7h00) đang giao dịch ở mức 1.705,90 - 1.706,40 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 3,2 USD, lên mức 1.700,10 USD/ ounce
Giá vàng thế giới tăng giảm thất thường, nhưng vẫn đang tăng 5,7 USD/ounce so với chốt phiên ở cuối tuần trước.
Tuần trước, giá vàng thế giới tiếp tục đi xuống trong bối cảnh lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng mạnh, nhà đầu tư lạc quan đà hồi phục của kinh tế Mỹ, dòng tiền cũng đổ vào các kênh đầu tư có mức sinh lời cao hơn như tiền kỹ thuật số…
Giá vàng thế giới vừa kết thúc tuần thứ 3 liên tiếp giảm, thêm vào đó là cột mốc lần đầu tiên sau nhiều tháng vàng có lúc rớt khỏi ngưỡng kỹ thuật quan trọng 1700 USD/ ounce. Do vậy, nhiều chuyên gia và các nhà đầu tư dễ dàng dự đoán vàng chưa thể khởi sắc trong tuần này.
Theo kết quả khảo sát giá vàng hàng tuần của Kico News, 14 chuyên gia phân tích tại Phố Wall thì có tới 57% số người tham gia cho rằng vàng sẽ tiếp tục giảm; 29% kỳ vọng tăng và 14% cho rằng đi ngang.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/3/2021 tại thị trường thế giới đang có xu hướng tăng trở lại. Hiện giá vàng thế giới đang trên ngưỡng 1.700 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 8/3
Dự báo giá vàng hôm nay 8/3 tại thị trường trong nước sẽ có xu hướng tăng nhẹ trước đà tăng của thị trường thế giới. Tuy nhiên, giá vàng trong nước khó quay về ngưỡng 56 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày 6/3, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,60 triệu đồng/lượng (bán ra);
Hiện, Công ty SJC (tại TP.HCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,10 - 55,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng cuối phiên giao dịch chốt phiên giao dịch ngày 6/3/2021. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.100 | 55.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.100 | 55.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.100 | 55.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.450 | 53.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.450 | 53.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.150 | 52.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.327 | 52.327 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.791 | 39.791 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.965 | 30.965 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.191 | 22.191 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 55.100 | 55.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 55.100 | 55.620 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên giao dịch ngày 6/3/2021