Giá heo hơi hôm nay 26/12 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc quay đầu giảm nhẹ so với hôm qua.
Theo đó, giá heo tại Nam Định, Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Tuyên Quang đã giao dịch xuống còn 68.000 đ/kg, sau khi giảm 1.000 đồng.
Các địa phương còn lại không có biến động mới.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Bắc Giang | 69.000 | - |
Yên Bái | 68.000 | - |
Lào Cai | 67.000 | - |
Hưng Yên | 69.000 | - |
Hải Dương | 69.000 | - |
Nam Định | 68.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 69.000 | - |
Phú Thọ | 68.000 | -1.000 |
Thái Bình | 69.000 | - |
Hà Nam | 68.000 | - |
Vĩnh Phúc | 68.000 | -1.000 |
Hà Nội | 69.000 | - |
Ninh Bình | 67.000 | - |
Tuyên Quang | 68.000 | -1.000 |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 26/12/2024 đang giao dịch ở mức 67.000 - 69.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 26/12
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên tiếp tục đà tăng so với hôm qua.
Cụ thể, giá heo tại Quảng Bình và Lâm Đồng lần lượt thu mua ở ngưỡng 67.000 và 68.000 đ/kg, sau khi tăng 1.000 đồng.
Tương tự, thương lái tại Huế và Bình Đình cùng giao dịch lên giá 66.000 đ/kg.
Các địa phương khác vẫn giữ nguyên mức giá heo hôm qua.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Thanh Hóa | 68.000 | - |
Nghệ An | 67.000 | - |
Hà Tĩnh | 66.000 | - |
Quảng Bình | 67.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 65.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 66.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 65.000 | - |
Quảng Ngãi | 65.000 | - |
Bình Định | 66.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 65.000 | - |
Lâm Đồng | 68.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 68.000 | - |
Ninh Thuận | 66.000 | - |
Bình Thuận | 66.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 26/12/2024 thu mua quanh mức 65.000 - 68.000 đ/kg.
Giá heo hơi tại miền Nam mới nhất ngày 26/12
Thị trường heo hơi miền Nam vẫn thu thế tăng so với hôm qua.
Trong đó, giá heo tại Long An, Vĩnh Long, Cần Thơ và Cà Mau tăng thêm 1.000 đồng, qua đố giao dịch lên mức 67.000 đ/kg.
Cùng mức tăng trên, thương lái tại An Giang và Bến Tre cùng thu mua lên giá 66.000 đ/kg.
Giá heo tại các địa phương còn lại đứng yên.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Bình Phước | 66.000 | - |
Đồng Nai | 68.000 | - |
TP.HCM | 67.000 | - |
Bình Dương | 67.000 | - |
Tây Ninh | 68.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 68.000 | - |
Long An | 67.000 | 1.000 |
Đồng Tháp | 65.000 | - |
An Giang | 66.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 67.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 67.000 | 1.000 |
Kiên Giang | 63.000 | - |
Hậu Giang | 65.000 | - |
Cà Mau | 67.000 | 1.000 |
Tiền Giang | 63.000 | - |
Bạc Liêu | 64.000 | - |
Trà Vinh | 63.000 | - |
Bến Tre | 66.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 64.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 26/12/2024 đang giao dịch trong khoảng 63.000 - 68.000 đ/kg.
Vĩnh Phúc: Đặt mục tiêu phát triển chăn nuôi chủ lực giai đoạn 2022 - 2025
Theo ông Lê Xuân Công, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Phúc: Đề án phát triển chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025 đặt mục tiêu tập trung phát triển những loại vật nuôi chủ lực có lợi thế như lợn, bò, gia cầm, chuyển dịch chăn nuôi nông hộ sang chăn nuôi trang trại, hàng hóa, nâng giá trị sản xuất chăn nuôi giai đoạn 2022-2025 tăng bình quân 3%/năm.
Trong đó, đàn trâu, bò có mặt thường xuyên 16.500 con, đàn bò thịt 105.000 con, đàn bò sữa 16.500 con, đàn lợn 585.000 con, đàn gia cầm 12,5 triệu con…
Tuy nhiên rào cản lớn nhất của chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc là vấn đề đất đai, môi trường. Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi quy định điều kiện chăn nuôi của các địa phương Đồng bằng sông Hồng với mật độ chăn nuôi là 1,84 đơn vị vật nuôi trên mỗi ha, thế nhưng thời điểm này tỉnh Vĩnh Phúc đã vượt mốc 2,84 đơn vị vật nuôi. Giải pháp của tỉnh Vĩnh Phúc là chăn nuôi tập trung và chăn nuôi an toàn sinh học.