Giá heo hơi hôm nay 7/12 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Theo đó, hầu hết các địa phương vẫn giữ mức thu mua trong khoảng 48.000 - 49.000 đ/kg.
Riêng tỉnh Thái Nguyên tăng nhẹ 1.000 đ/kg, lên mức 50.000 đ/kg - ngang bằng với Hà Nam để trở thành địa phương có mức giá heo cao nhất khu vực hiện nay.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bắc Giang | 49.000 | - |
Yên Bái | 49.000 | - |
Lào Cai | 48.000 | - |
Hưng Yên | 49.000 | - |
Nam Định | 49.000 | - |
Thái Nguyên | 50.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 48.000 | - |
Thái Bình | 49.000 | - |
Hà Nam | 50.000 | - |
Vĩnh Phúc | 48.000 | - |
Hà Nội | 49.000 | - |
Ninh Bình | 49.000 | - |
Tuyên Quang | 49.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 7/12/2023 đang giao dịch ở mức 48.000 - 50.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 7/12 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên không có biến động mới so với hôm qua.
Cụ thể, 49.000 đ/kg vẫn là mức giá cao nhất khu vực hiện nay, và được ghi nhận tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Bình, Quảng Trị, Bình Định.
Các địa phương còn lại tiếp tục giao dịch heo hơi trong khoảng 47.000 - 48.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 48.000 | - |
Nghệ An | 47.000 | - |
Hà Tĩnh | 47.000 | - |
Quảng Bình | 49.000 | - |
Quảng Trị | 49.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 48.000 | - |
Quảng Nam | 49.000 | - |
Quảng Ngãi | 49.000 | - |
Bình Định | 49.000 | - |
Khánh Hoà | 48.000 | - |
Lâm Đồng | 48.000 | - |
Đắk Lắk | 47.000 | - |
Ninh Thuận | 47.000 | - |
Bình Thuận | 48.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 7/12/2023 thu mua quanh mức 47.000 - 49.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 7/12 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam cũng chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Trong đó, chỉ có Kiên Giang tăng nhẹ 1.000 đ/kg, giao dịch giá heo lên mức 49.000 đ/kg.
Còn các địa phương khác tiếp tục giữ mức thu mua ngày hôm qua.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 48.000 | - |
Đồng Nai | 48.000 | - |
TP.HCM | 48.000 | - |
Bình Dương | 47.000 | - |
Tây Ninh | 48.000 | - |
Vũng Tàu | 48.000 | - |
Long An | 50.000 | - |
Đồng Tháp | 49.000 | - |
An Giang | 49.000 | - |
Vĩnh Long | 49.000 | - |
Cần Thơ | 49.000 | - |
Kiên Giang | 49.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 49.000 | - |
Cà Mau | 51.000 | - |
Tiền Giang | 50.000 | - |
Bạc Liêu | 50.000 | - |
Trà Vinh | 48.000 | - |
Bến Tre | 49.000 | - |
Sóc Trăng | 49.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 7/12/2023 đang giao dịch trong khoảng 47.000 - 51.000 đ/kg.
Nghệ An triển khai hỗ trợ thiệt hại do dịch tả lợn châu Phi
Bám sát Công văn 8108/VPCP-NN của Văn phòng Chính phủ về việc hỗ trợ thiệt hại do bệnh dịch tả lợn Châu Phi và viêm da nổi cục, UBND tỉnh Nghệ An đã yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Sở NN-PTNT, Tài chính thực hiện công khai, minh bạch, đảm bảo đúng đối tượng, tránh lợi dụng, trục lợi chính sách.
Để hoàn thành nhất thiết phải niêm yết công khai danh sách các hộ có động vật tiêu hủy do dịch bệnh gây ra. Hồ sơ liên quan nộp về UBND cấp huyện (qua phòng NN-PTNT, Kinh tế hạ tầng/ Trung tâm dịch vụ dịch vụ nông nghiệp) để tổng hợp, rà soát trước khi gửi Sở NN-PTNT (qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y).
Hồ sơ phải đáp ứng các điều kiện đặt ra tại điều 4 Nghị định 02/2017/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh. Trường hợp không thuộc diện trên sẽ không được hỗ trợ.
Xoay quanh vấn đề này, ngành NN-PTNT Nghệ An cũng đã có phương án hướng dẫn nhằm đẩy nhanh quá trình thực hiện, tránh kéo dài lê thê. Theo đó, định mức hỗ trợ áp dụng cho lợn là 38.000 đ/kg hơi; với trâu, bò là 45.000 đ/kg hơi.