Giá heo hơi hôm nay 7/9 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc tăng tới 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, ba tỉnh Bắc Giang, Lào Cai và Vĩnh Phúc nâng mức giao dịch lên giá 59.000 đ/kg, sau khi tăng 1.000 đ/kg - ngang bằng với Hưng Yên, Hà Nội và Tuyên Quang.
Cùng mức tăng trên, Phú Thọ nâng mức thu mua lên 60.000 đ/kg. Đây cũng là mức giá tại Thái Nguyên và Thái Bình sau khi tăng 2.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bắc Giang | 59.000 | 1.000 |
Yên Bái | 58.000 | - |
Lào Cai | 59.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 59.000 | - |
Nam Định | 58.000 | - |
Thái Nguyên | 60.000 | 2.000 |
Phú Thọ | 60.000 | 1.000 |
Thái Bình | 60.000 | 2.000 |
Hà Nam | 58.000 | - |
Vĩnh Phúc | 59.000 | 1.000 |
Hà Nội | 59.000 | - |
Ninh Bình | 58.000 | - |
Tuyên Quang | 59.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 28/8/2023 đang giao dịch ở mức 59.000 - 60.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 7/9 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên biến động trái chiều so với hôm qua.
Cụ thể, Bình Định giảm 2.000 đ/kg, thu mua về mức 55.000 đ/kg - thấp nhất khu vực hiện nay.
Trong khi Bình Thuận lại tăng nhẹ 1 giá, giao dịch heo hơi lên mức 57.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại đi ngang, giữ quanh giá 56.000 - 58.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 58.000 | - |
Nghệ An | 58.000 | - |
Hà Tĩnh | 58.000 | - |
Quảng Bình | 57.000 | - |
Quảng Trị | 57.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 57.000 | - |
Quảng Nam | 57.000 | - |
Quảng Ngãi | 57.000 | - |
Bình Định | 55.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 56.000 | - |
Lâm Đồng | 56.000 | - |
Đắk Lắk | 56.000 | - |
Ninh Thuận | 56.000 | - |
Bình Thuận | 57.000 | 1.000 |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 7/9/2023 đang thu mua quanh mức 56.000 - 58.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 7/9 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam tăng nhẹ ở vài nơi so với hôm qua.
Theo đó, sau khi tăng 1.000 đ/kg, Vĩnh Long thu mua ở mức 57.000 đ/kg.
Cũng mức tăng trên, Cà Mau đã nâng giá heo lên mức 59.000 đ/kg.
Sau khi tăng 2.000 đ/kg, thương lái tại Trà Vinh đang giao dịch với giá 58.000 đ/kg.
Các tỉnh thành khác không có biến động mới, với mức giá thấp nhất là 56.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 56.000 | - |
Đồng Nai | 56.000 | - |
TP HCM | 56.000 | - |
Bình Dương | 56.000 | - |
Tây Ninh | 56.000 | - |
Vũng Tàu | 56.000 | - |
Long An | 56.000 | - |
Đồng Tháp | 56.000 | - |
An Giang | 57.000 | - |
Vĩnh Long | 57.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 56.000 | - |
Kiên Giang | 58.000 | - |
Hậu Giang | 57.000 | - |
Cà Mau | 59.000 | 1.000 |
Tiền Giang | 57.000 | - |
Bạc Liêu | 58.000 | - |
Trà Vinh | 58.000 | 2.000 |
Bến Tre | 56.000 | - |
Sóc Trăng | 57.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 7/9/2023 đang giao dịch trong khoảng 56.000 - 58.000 đ/kg.
Đồng Nai: Giá thức ăn chăn nuôi giảm nhẹ
Theo thông báo của một số công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Đồng Nai, từ ngày 1/9, một số loại thức ăn chăn nuôi tiếp tục giảm giá.
Theo đó, giá thức ăn cho lợn giảm 150 - 200 đồng/kg tùy loại; thức ăn cho gà, vịt, chim cút, gia súc khác giảm 100 đồng/kg so với tháng trước.
Từ đầu năm 2023 đến nay, giá thức ăn chăn nuôi nhiều lần giảm và dự báo từ nay đến cuối năm vẫn còn đi xuống, do giá nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi ngày càng giảm.
Bước sang đầu tháng 9, giá lợn hơi cũng đã giảm tới 2.000 đồng/kg so với những ngày trước đó. Nguyên nhân là bởi lượng tiêu thụ thịt lợn chậm hơn trong dịp nghỉ lễ 2/9, và cũng đang là tháng 7 Âm lịch nên nhiều người ăn chay, ít tiêu thụ mặt hàng này.