Giá heo hơi hôm nay 8/1 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc duy trì ổn định so với hôm qua.
Theo đó, giá heo tại Hưng Yên, Hà Nội và Tuyên Quang đang neo tại mức 52.000 đ/kg - ngưỡng cao nhất khu vực hiện nay.
Thương lái tại Bắc Giang và Yên Bái tiếp tục giao dịch tại giá 51.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại vẫn thu mua tại giá 50.000 đ/kg - mức thấp nhất khu vực hiện nay.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Bắc Giang | 51.000 | - |
Yên Bái | 51.000 | - |
Lào Cai | 50.000 | - |
Hưng Yên | 52.000 | - |
Nam Định | 50.000 | - |
Thái Nguyên | 50.000 | - |
Phú Thọ | 50.000 | - |
Thái Bình | 50.000 | - |
Hà Nam | 50.000 | - |
Vĩnh Phúc | 50.000 | - |
Hà Nội | 52.000 | - |
Ninh Bình | 50.000 | - |
Tuyên Quang | 52.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 8/1/2024 đang giao dịch ở mức 50.000 - 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 8/1 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên tiếp tục không đổi so với hôm qua.
Cụ thể, các tỉnh gồm Quảng Trị, Khánh Hòa, Đắk Lắk và Bình Thuận tiếp tục neo tại ngưỡng 48.000 đ/kg - mức giá heo thấp nhất khu vực.
50.000 đ/kg là mức giá cao nhất khu vực và đang thu mua tại Thanh Hóa, Quảng Bình và Lâm Đồng.
Các địa phương khác giao dịch tại giá 49.000 đ/kg
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Thanh Hóa | 50.000 | - |
Nghệ An | 49.000 | - |
Hà Tĩnh | 49.000 | - |
Quảng Bình | 50.000 | - |
Quảng Trị | 48.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 49.000 | - |
Quảng Nam | 49.000 | - |
Quảng Ngãi | 49.000 | - |
Bình Định | 49.000 | - |
Khánh Hòa | 48.000 | - |
Lâm Đồng | 50.000 | - |
Đắk Lắk | 48.000 | - |
Ninh Thuận | 49.000 | - |
Bình Thuận | 48.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 8/1/2024 thu mua quanh mức 48.000 - 50.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 8/1 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam vẫn đi ngang so với hôm qua.
Trong đó, 49.000 đ/kg là mức giá heo thấp nhất khu vực, được ghi nhận tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bến Tre và Sóc Trăng.
Trong khi 51.000 đ/kg là ngưỡng giá giao dịch cao nhất khu vực và đang neo tại Cà Mau.
Các địa phương còn lại tiếp tục thu mua với giá 50.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Bình Phước | 50.000 | - |
Đồng Nai | 50.000 | - |
TP.HCM | 50.000 | - |
Bình Dương | 50.000 | - |
Tây Ninh | 50.000 | - |
Vũng Tàu | 50.000 | - |
Long An | 50.000 | - |
Đồng Tháp | 50.000 | - |
An Giang | 50.000 | - |
Vĩnh Long | 49.000 | - |
Cần Thơ | 50.000 | - |
Kiên Giang | 50.000 | - |
Hậu Giang | 49.000 | - |
Cà Mau | 51.000 | - |
Tiền Giang | 49.000 | - |
Bạc Liêu | 50.000 | - |
Trà Vinh | 49.000 | - |
Bến Tre | 49.000 | - |
Sóc Trăng | 49.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 8/1/2024 đang giao dịch trong khoảng 49.000 - 51.000 đ/kg.
Ngành chăn nuôi lợn thế giới năm 2023 gặp nhiều thách thức
Trong năm 2023, ngành chăn nuôi lợn thế giới gặp nhiều thách thức. Tốc độ giảm đàn lợn diễn ra ở nhiều quốc gia; giá thịt lợn từ đầu tháng 7/2023 đến nay liên tiếp giảm do nhu cầu nhập khẩu ở các nước châu Á chậm, trong khi nguồn cung ở một số nhà xuất khẩu dồi dào.
Tại Trung Quốc, giá lợn hơi giảm do nguồn cung dồi dào, trong khi nhu cầu duy trì ở mức thấp, bất chấp các dịp nghỉ lễ đang đến gần.
Các nhà sản xuất lợn Trung Quốc hầu như không kiếm được lợi nhuận trong năm nay, với nguồn cung cao hơn đáng kể so với một năm trước, trong khi nhu cầu duy trì ảm đạm. Trong tháng 12/2023, xu hướng giảm giá tiếp tục diễn ra trong 15 ngày đầu tháng, sau đó tăng nhẹ trở lại.
Ngày 27/12/2023, giá lợn nạc tại Chicago, Hoa Kỳ giao kỳ hạn gần ở mức 69,98 UScent/lb, tăng 1,7% so với cuối tháng 11/2023, nhưng vẫn giảm 20,4% so với cùng kỳ năm 2022.
Tại Trung Quốc, nguồn cung lợn dồi dào và mức tiêu thụ thấp do nền kinh tế chậm lại, khiến thị trường thịt lợn chịu áp lực, bất chấp nhu cầu cao điểm trong mùa Đông. Lượng thịt lợn nhập khẩu của Trung Quốc đang có xu hướng chậm lại trong mấy tháng gần đây do nhu cầu yếu.