Giá vàng hôm nay 10/11/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 10/11 (tính đến 6h30) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1863.2 - 1864.2 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giảm “sốc” 92,5 USD xuống 1.859,4 USD/ ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay chạm mức thấp nhất trong 3,5 tháng sau khi vừa lên mức cao nhất trong bảy tuần qua. Lý do khiến giá vàng giảm sâu là thông tin mới về sản xuất vắc-xin Covid-19.
Củ thể, hãng dược Mỹ Pfizer và đối tác BioNTech công bố kết quả hôm 9/11 rằng vaccine của Pfizer đạt hiệu quả phòng ngừa trên 90% sau liều tiêm thứ hai một tuần. Có đến 42% tình nguyện viên đa dạng về chủng tộc và sắc tộc và chưa có bất kỳ vấn đề nghiêm trọng nào được báo cáo.
Thông tin này là niềm vui mừng của toàn cầu và châu Âu trong bối cảnh hiện nay, tuy nhiên nó cũng làm tăng mức độ rủi ro trên thị trường. Thị trường chứng khoán ngay lập tức tăng vọt, trong đó các chỉ số của Mỹ đạt mức cao kỷ lục đã làm giá vàng quay đầu giảm sâu.
Như vậy, giá vàng hôm nay 10/11/2020 tại thị trường thế giới quay đầu giảm sâu chưa từng có trong 3,5 tháng qua sau thông tin về vắc-xin Covid-19
Giá vàng hôm nay 10/11 tại thị trường trong nước tăng thêm 150 ngàng đồng/lượng, đưa giá vàng trong nước hôm nay chạm mốc 57 triệu đồng.
Cuối phiên giao dịch ngày 7/11, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (TP.HCM) niêm yết ở mức 56,45 - 57 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 150 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra, giữ nguyên chiều mua vào so với sáng 9/11.
Công ty SJC (TP.HCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,5 - 57 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 100 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua và bán so đầu phiên.
Giá vàng hôm nay 10/11/2020 (tính đến 6h30) tại Công ty SJC (TP.HCM) hiện đang niêm yết ở mức 56,30 - 56,80 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 10/11
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 10/11/2020 (tính đến 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.500 | 57.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.500 | 57.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.500 | 57.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.550 | 55.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.550 | 55.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.950 | 54.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.208 | 54.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.217 | 41.217 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.072 | 32.072 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.983 | 22.983 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.020 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.020 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 56.490 | 57.020 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.020 |
Huế | ||
Vàng SJC | 56.470 | 57.030 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 56.480 | 57.020 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.000 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.000 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.000 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 56.520 | 57.050 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 56.500 | 57.020 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 56.480 | 57.020 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 56.480 | 57.020 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 56.480 | 57.020 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 56.480 | 57.020 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 9/11/2020. Nguồn : SJC