Giá vàng hôm nay 7/11/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 7/11 (tính đến 6h30) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.949,80 - 1.950,80 USD/ounce.
Giá vàng tương lai giao tháng 12 trên sàn Comex New York giảm 3,6 USD xuống 1.943,2 USD/ounce.
Với những diễn biến hiện nay, nước Mỹ sẽ không chỉ chịu tác động nghiêm trọng của khủng hoảng y tế từ đại dịch Covid-19 cùng cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc.
Theo dự đoán, giá vàng sau khi phá vỡ ngưỡng kháng cự 1.940 USD/ounce sẽ tăng tiếp, đồng thời thị trường có thể sớm chứng kiến các quỹ đầu tư gom vàng trở lại.
Nhiều nhà phân tích nhận thấy, thị trường vàng có rất nhiều điểm tương đồng giữa cuộc bầu cử năm 2020 và cách đây 4 năm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/11/2020 tại thị trường thế giới đang tăng mạnh lên ngưỡng 1.950 USD/ounce sau nhiều tác động từ cuộc bầu cử tổng thống Mỹ.
Giá vàng hôm nay 7/11 tại thị trường trong nước cũng tăng theo đà tăng của thế giới.
Cuối phiên giao dịch ngày 6/11, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Hà Nội) niêm yết ở mức 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,80 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100 nghìn đồng ở chiều mua vào và tăng 350 nghìn đồng chiều bán ra so với cuối phiên liền trước.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn (Hà Nội) niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,67 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 150 nghìn đồng ở chiều mua vào và tăng 220 nghìn đồng chiều bán ra so với cuối phiên giao dịch 5/11.
Giá vàng hôm nay 7/11/2020 (tính đến 6h30) tại Công ty SJC (TP.HCM) hiện đang niêm yết ở mức 56,25 - 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 7/11
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 7/11/2020 (tính đến 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.250 | 56.750 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.250 | 56.770 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.250 | 56.780 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.250 | 54.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.250 | 54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.650 | 54.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.911 | 53.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.992 | 40.992 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.898 | 31.898 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.858 | 22.858 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.770 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.770 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 56.240 | 56.770 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.770 |
Huế | ||
Vàng SJC | 56.220 | 56.780 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 56.230 | 56.770 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.750 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.750 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.750 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 56.270 | 56.800 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 56.250 | 56.770 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 56.230 | 56.770 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 56.230 | 56.770 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 56.230 | 56.770 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 56.230 | 56.770 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 6/11/2020. Nguồn : SJC