Giá vàng hôm nay 8/11/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/11 (tính đến 6h30) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1949.80 - 1950.30 USD/ ounce.
Sức nóng của cuộc bầu cử tổng thống Mỹ khiến thị trường vàng biến động mạnh, đảo chiều tăng - giảm liên tục. Khi cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ chưa ngã ngũ, tình hình giá vàng thế giới vẫn chưa thể ổn định.
Nhiều chuyên gia đánh giá, khi ông Biden đắc cử có thể giá vàng hạ nhiệt, tình hình chính trị đi vào giai đoạn ổn định, Đảng Dân chủ có thể sẽ tìm cách kiềm chế lạm phát, đẩy lãi suất lên và giá trị đồng USD cũng tăng, gây áp lực lên giá vàng. Đây là một kịch bản có thể xảy ra.
Ngược lại, nếu ông Trump có thể tìm mọi cách kiện tụng cuộc bầu cử này là gian lận. Những vụ kiện này sẽ tiếp tục tạo ra những căng thẳng trên chính trường và giá vàng sẽ được đẩy lên.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/11/2020 tại thị trường thế giới đang chịu ảnh hưởng mạnh từ cuộc bầu cử tổng thống Mỹ. Hiện, giá vàng thế giới vẫn đang ở mức cao, quanh ngưỡng 1.950 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 8/11 tại thị trường trong nước đang tăng nhẹ, giá vàng SJC đang đồng loạt tăng thêm 150.000 đồng/lượng và sắp chạm mốc 57 triệu đồng/lượng.
Cuối phiên giao dịch ngày 7/11, Công ty SJC (TP.HCM) niêm yết vàng 9999 ở mức 56,30 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 56,80 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Giá vàng hôm nay 8/11/2020 (tính đến 6h30) tại Công ty SJC (TP.HCM) hiện đang niêm yết ở mức 56,30 - 56,80 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 8/11
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 8/11/2020 (tính đến 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.300 | 56.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.300 | 56.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.300 | 56.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.300 | 54.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.300 | 54.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.700 | 54.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.960 | 53.960 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.029 | 41.029 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.927 | 31.927 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.879 | 22.879 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.300 | 56.820 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.300 | 56.820 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 56.290 | 56.820 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 56.300 | 56.820 |
Huế | ||
Vàng SJC | 56.270 | 56.830 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 56.280 | 56.820 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC | 56.300 | 56.800 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 56.300 | 56.800 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 56.300 | 56.800 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 56.320 | 56.850 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 56.300 | 56.820 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 56.280 | 56.820 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 56.280 | 56.820 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 56.280 | 56.820 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 56.280 | 56.820 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 7/11/2020. Nguồn : SJC