Giá vàng hôm nay 9/11/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 9/11 (tính đến 6h30) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1958.7 - 1959.7 USD/ounce.
Theo giới phân tích, kịch bản ông Joe Biden chiến thắng đồng nghĩa là kinh tế Mỹ sẽ có nhiều chương trình kích thích của Chính phủ hơn, qua đó sẽ có lợi cho giá vàng.
Ngoài ra, vàng vừa trải qua một tuần tăng “như diều gặp gió” nên thị trường đang đầy hi vọng cho tuần mới vàng tiếp tục tỏa sáng.
Tuần qua, biến động mạnh do bầu cử tổng thống Mỹ “đẩy” giá vàng thế giới tăng thêm 71,2 USD/ounce, tương đương mức tăng 2 triệu đồng/lượng. Đây cũng là tuần ghi nhận mức tăng mạnh nhất của vàng kể từ cuối tháng 7/2020.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/11/2020 tại thị trường thế giới vẫn đang giữ ở mức cao và sắp chạm mốc 1.960 USD/ounce. Kỳ vọng giá vàng phiên sắp tới sẽ tăng.
Giá vàng hôm nay 9/11 tại thị trường trong nước cũng tăng theo đà tăng thế giới nhưng nhẹ hơn, bởi lực mua thấp và mức chênh quá cao giữa giá vàng trong nước và thế giới.
Cuối phiên giao dịch ngày 7/11, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100 nghìn ở chiều bán ra so với phiên trước đó.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,25 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,77 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội. Giá vàng SJC tại TPHCM, chiều bán ra là 56,75 triệu đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay 9/11/2020 (tính đến 6h30) tại Công ty SJC (TP.HCM) hiện đang niêm yết ở mức 56,30 - 56,80 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 9/11
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 9/11/2020 (tính đến 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.300 | 56.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.300 | 56.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.300 | 56.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.300 | 54.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.300 | 54.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.700 | 54.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.960 | 53.960 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.029 | 41.029 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.927 | 31.927 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.879 | 22.879 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.300 | 56.820 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.300 | 56.820 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 56.290 | 56.820 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 56.300 | 56.820 |
Huế | ||
Vàng SJC | 56.270 | 56.830 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 56.280 | 56.820 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC | 56.300 | 56.800 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 56.300 | 56.800 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 56.300 | 56.800 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 56.320 | 56.850 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 56.300 | 56.820 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 56.280 | 56.820 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 56.280 | 56.820 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 56.280 | 56.820 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 56.280 | 56.820 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 7/11/2020. Nguồn : SJC