Giá vàng hôm nay 6/11/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/11 (tính đến 6h30) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1946.90 - 1947.90 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 53,1 USD ở mức 1949,20 USD / ounce.
Giá vàng tăng mạnh trong phiên giao dịch của Mỹ từ giữa phiên thứ Năm, với giá vàng đạt mức cao nhất trong sáu tuần. Kim loại này được thúc đẩy một phần do chỉ số đô la Mỹ giảm sau cuộc bầu cử ở Mỹ.
Hai phiên gần đây, giá vàng thế giới đã liên tục đảo chiều khi kết quả bầu cử tổng thống Mỹ dần hé lộ. Trước đó, giá vàng thế giới giảm vì giới đầu tư dự báo ông Trump thắng cử.
Nhưng đến sáng qua, khi khả năng thắng cử của ông Biden lớn hơn, giá vàng lại đảo chiều đi lên. Bởi, giới đầu tư dự báo chính sách kinh tế của ông Biden có thể gây bất ngờ, do vậy họ tìm đến tài sản trú ẩn là vàng
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/11/2020 tại thị trường thế giới quay đầu tăng mạnh, việc đảo chiều mạnh mẽ một phần ảnh hưởng từ cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ sắp kết thúc.
Giá vàng hôm nay 6/11 tại thị trường trong nước cũng tăng theo đà tăng của thế giới. Tuy nhiên, giá vàng trong nước vẫn chưa thể chạm mốc 57 triệu đồng/lượng.
Cuối phiên giao dịch ngày 5/11, Công ty SJC (TP.HCM) niêm yết vàng 9999 ở mức 56,05 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 56,55 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Giá vàng hôm nay 6/11/2020 (tính đến 6h30) tại Công ty SJC (TP.HCM) hiện đang niêm yết ở mức 56,05 - 56,55 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 6/11
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 6/11/2020 (tính đến 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.050 | 56.550 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.050 | 56.570 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.050 | 56.580 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.950 | 54.450 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.950 | 54.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.350 | 54.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.614 | 53.614 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.767 | 40.767 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.723 | 31.723 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.733 | 22.733 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.570 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.570 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 56.040 | 56.570 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.570 |
Huế | ||
Vàng SJC | 56.020 | 56.580 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 56.030 | 56.570 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.550 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.550 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.550 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 56.070 | 56.600 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.570 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 56.030 | 56.570 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 56.030 | 56.570 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 56.030 | 56.570 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 56.030 | 56.570 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 5/11/2020. Nguồn : SJC