Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 11/5
Giá vàng hôm nay 11/5 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.832.6 - 1.833.1 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.838,00 USD/ounce; giảm mạnh 10,10 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục trượt dốc về mốc 1.830 USD/ounce khi đồng USD tiếp tục tăng trưởng, các nhà đầu tư chuyển sự chú ý của họ sang dữ liệu lạm phát của Mỹ để tìm ra những dấu hiệu về chiến lược chính sách tiền tệ mới của Fed.
Chỉ số USD index đi ngang sau khi chạm mức cao nhất 20 năm trong phiên trước đó. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đã không đạt mức cao nhất trong 2 đến 3 năm.
Ông Bob Haberkron, Chiến lược gia thị trường cấp cao của RJO Futures cho biết: “Thị trường vàng đang đảo chiều và cố gắng ổn định ngay bây giờ”.
Ông John Williams, Chủ tịch Fed tại New York cho biết, mục tiêu của Fed là đưa lạm phát xuống mà không làm mất trật tự nền kinh tế là một thách thức nhưng có thể thực hiện được trong bối cảnh sự bất ổn gia tăng do chiến tranh ở Ukraine và đại dịch COVID-19 gây ra.
Ông Haberkron nói thêm: “Những bình luận của Williams đã gây ra một số nghi ngờ về việc Fed sẽ trở nên diều hâu như thế nào. Những bình luận của ông ấy phản ánh một chút từ thái độ diều hâu (liên quan đến) việc tăng lãi suất trong thời gian tới”.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 11/5/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.833 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước đồng loạt giảm 50 - 200 ngàn đồng/lượng.
Tính đến 7h30, giá vàng hôm nay 11/5 tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh ngưỡng 69,45 - 70,17 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên ngày 10/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC (Hà Nội) | 69,45 | 70,17 | -100 | -150 |
Công ty Vàng SJC (TP.HCM) | 69,45 | 70,15 | -100 | -150 |
Tập đoàn Doji | 69,50 | 70,05 | - | -50 |
Tập đoàn Phú Quý | 69,45 | 70,05 | -100 | -150 |
Công ty PNJ (Hà Nội) | 69,45 | 70,10 | -150 | -200 |
Công ty PNJ (TP.HCM) | 69,45 | 70,10 | -150 | -200 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,46 | 70,04 | -90 | -110 |
Đơn vị | Triệu đồng/lượng | ngàn đồng/lượng |
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 69,45 - 70,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với đầu phiên.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 69,50 - 70,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với đầu phiên.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 69,45 - 70,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 69,46 - 70,04 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 90 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 110 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng PNJ chốt phiên ở mức 69,45 - 70,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 11/5/2022 tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục giảm và có thể mất mốc 70 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 11/5/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.450 | 70.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.450 | 70.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.450 | 70.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.700 | 55.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.700 | 55.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.200 | 55.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.155 | 54.455 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.404 | 41.404 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.218 | 32.218 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.087 | 23.087 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.420 | 70.180 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 69.430 | 70.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.150 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.470 | 70.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.170 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.430 | 70.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.430 | 70.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.430 | 70.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.430 | 70.170 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 11/5/2022.