Giá vàng hôm nay 12/11/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 12/11 (tính đến 6h30) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1864.6 - 1865.6 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giảm 15 USD ở mức 1861,4 USD/ ounce.
Gái vàng thế giới hôm nay đang gặp áp lực bán ra từ các nhà đầu tư khi các chỉ số chứng khoán toàn cầu phục hồi. Chỉ số đô la Mỹ cao hơn cũng là một yếu tố không thuận lợi đối với kim loại này. Ngoài ra, thông tin vaccine Sputnik V của Nga có hiệu quả 92% càng khiến giá vàng tụt giảm.
Quỹ đầu tư lớn SPDR đã thực hiện bán mạnh 10,51 tấn vàng, lượng vàng nắm giữ còn 1.249,79 tấn khi giá vàng giảm xuống sau thông tin về điều chế vaccine COVID-19 khả quan từ Pfizer và BioNTech.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/11/2020 tại thị trường thế giới lại quay đầu giảm mạnh khi chứng khoán hồi phục, vaccine Covid-19 của các nước trên thế giới đang cho kết quả khả quan.
Giá vàng hôm nay 12/11 tại thị trường trong nước cũng đang chịu ảnh hưởng từ chiều giảm của thế giới, khi vừa tăng nhẹ đã lại giảm mạnh.
Cuối phiên giao dịch ngày 11/11, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji (TP.HCM) niêm yết ở mức 55,8 - 56,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào, nhưng tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng cùng ngày.
Công ty SJC (TPHCM) điều chỉnh giá vàng giảm sâu. Giá vàng SJC về mức 55,93 - 56,43 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 80 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng cùng ngày.
Giá vàng hôm nay 12/11/2020 (tính đến 6h30) tại Công ty SJC (TP.HCM) hiện đang niêm yết ở mức 55,93 - 56,43 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 12/11
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 12/11/2020 (tính đến 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.930 | 56.430 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.930 | 56.450 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.930 | 56.460 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.800 | 54.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.800 | 54.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.250 | 54.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.515 | 53.515 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.692 | 40.692 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.664 | 31.664 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.691 | 22.691 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 55.930 | 56.450 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 55.930 | 56.450 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 55.920 | 56.450 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 55.930 | 56.450 |
Huế | ||
Vàng SJC | 55.900 | 56.460 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 55.910 | 56.450 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC | 55.930 | 56.430 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 55.930 | 56.430 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 55.930 | 56.430 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 55.950 | 56.480 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 55.930 | 56.450 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 55.910 | 56.450 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 55.910 | 56.450 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 55.910 | 56.450 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 55.910 | 56.450 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 11/11/2020. Nguồn : SJC