Giá vàng hôm nay 11/11/2020
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/11 (tính đến 6h30) đang giao dịch ở mức 1875.6 - 1876.6 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 27,8 USD lên 1882,3 USD/ ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay đã phục hồi trở lại nhưng chưa thể bù khoản lỗ lớn phiên trước đó. Thị trường không mấy hấp dẫn sau phiên giảm sốc do tin tốt từ việc điều chế vaccine COVID-19 mang lại. Thông tin vaccine COVID-19 thử nghiệm đạt hiệu quả trên 90% bất ngờ nhấn chìm giá vàng.
Các chuyên gia dự báo, khi vaccine được áp dụng rộng rãi, nhu cầu trú ẩn của vàng sẽ càng giảm mạnh, có thể về dưới ngưỡng 1.850 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/11/2020 tại thị trường thế giới đang giảm sâu, chưa thể hồi phục về ngưỡng 1.900 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 11/11 tại thị trường trong nước cũng đang dần hồi phục sau khi mất 550.000 - 900.000 đồng/lượng vào ngày hôm qua.
Chốt phiên giao dịch ngày 10/11, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI (TP.HCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,45 triệu đồng/lượng (bán ra) giảm 650 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 550 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng nay.
Công ty SJC (TP.HCM) niêm yết giá vàng về mức 55,85 - 56,35 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng trở lại 250 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 200 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Hiện, giá vàng hôm nay hôm nay 11/11/2020 (tính đến 6h30) tại Công ty SJC (Hà Nội) giao dịch ở mức 55,85 - 56,37 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 11/11
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 11/11/2020 (tính đến 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.850 | 56.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.850 | 56.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.850 | 56.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.700 | 54.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.700 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.250 | 54.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.515 | 53.515 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.692 | 40.692 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.664 | 31.664 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.691 | 22.691 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 55.850 | 56.370 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 55.850 | 56.370 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 55.840 | 56.370 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 55.850 | 56.370 |
Huế | ||
Vàng SJC | 55.820 | 56.380 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 55.830 | 56.370 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC | 55.850 | 56.350 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC | 55.850 | 56.350 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC | 55.850 | 56.350 |
Long Xuyên | ||
Vàng SJC | 55.870 | 56.400 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC | 55.850 | 56.370 |
Quy Nhơn | ||
Vàng SJC | 55.830 | 56.370 |
Phan Rang | ||
Vàng SJC | 55.830 | 56.370 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC | 55.830 | 56.370 |
Quảng Nam | ||
Vàng SJC | 55.830 | 56.370 |
Bảng giá vàng 9999, vàng 24K, 18K, 14K, 10K vàng SJC cuối phiên giao dịch ngày 7/10/2020. Nguồn: SJC