Giá vàng thế giới hôm nay 16/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 16/4 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 2.004 - 2.004,5 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên tuần này ở mức 2.004 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tuy vẫn giữ trên mức cao 2.000 USD/ounce nhưng so với tuần trước lại giảm nhẹ.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 101,58.
Giá vàng thế giới tuần này biến động mạnh. Theo đó, có thời điểm thị trường vàng tăng giá mạnh tới 2,9% và áp sát mốc 2.050 USD/ounce. Nhưng ở phiên cuối tuần, giá vàng đảo chiều giảm mạnh (có lúc còn về mốc 1.900 USD/ounce) do hoạt động chốt lời và đồng USD hồi phục.
Tổng kết, giá vàng toàn cầu tuần này giảm 0,31% so với cuối tuần trước.
Tiêu điểm trong tuần này là việc thị trường phán ứng trước những báo cáo tích cực của kinh tế Mỹ và phát biểu diều hâu của Fed về giữ vững lập trường thắt chặt tiền tệ.
Theo Edward Moya - Nhà phân tích thị trường cấp cao của OANDA, ngoài dữ liệu lạm phát mới công bố, các ngân hàng bắt đầu công bố báo cáo doanh thu. Báo cáo của JPMorgan cho thấy mức doanh thu kỷ lục. Trong khi đó, doanh thu của Fargo cũng được đánh giá là khá tốt.
Chuyên gia này nhận định, các báo cáo cho thấy nền kinh tế vẫn đang đứng vững. Điều này có thể sẽ khiến Fed vẫn giữ lập trường tăng lãi suất tích cực của mình. Đó là lý do tại sao vàng bị bán tháo.
Ông cũng cho rằng, tâm lý "diều hâu" có thể nhanh chóng tan biến với nhiều dữ liệu vĩ mô khác được công bố. “Chính sách tiền tệ hoạt động có độ trễ và với lãnh thổ hạn chế mà chúng ta đang thấy, mọi thứ có thể sẽ sớm bị phá vỡ” - Edward Moya chia sẻ.
Còn theo Everett Millman - Chuyên gia kim loại quý của Gainesville Coins, các số liệu mới nhất về chỉ số giá sản xuất cho thấy lạm phát có thể đã đạt đỉnh. Do đó, khả năng Fed có thể sẽ tạm dừng chính sách thắt chặt tiền tệ sau đợt tăng 25 điểm cơ bản vào tháng 5.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/4/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 2.004 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 16/4
Giá vàng hôm nay 16/4 tại thị trường trong nước không có biến động mới so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,30 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,35 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,36 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại TP.HCM giao dịch ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại Hà Nội, giá vàng DOJI cũng giao dịch ở ngưỡng 66,35 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,40 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,697 triệu đồng/lượng.
Tổng kết tuần này, thị trường vàng nội địa cũng giảm nhẹ theo đà đi xuống của thế giới. Theo đó, giá vàng trong nước giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán so với tuần trước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 16/4/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,30 - 67,02 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 16/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 16/4/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.550 | 56.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.550 | 56.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.350 | 56.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.294 | 55.594 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.267 | 42.267 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.889 | 32.889 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.567 | 23.567 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.020 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên hôm nay 16/4/2023