Giá vàng hôm nay 17/10 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 6h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.674,0 - 2.674,5 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng tăng mạnh thêm 12,3 USD; lên mức 2.674,2 USD/ounce.
Vàng thế giới đang biến động nhẹ quanh ngưỡng 2.675 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tăng trở lại.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,25%; ở mức 103,52 - mức cao nhất trong gần 3 tháng qua.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh, có thời điểm còn vượt qua mốc 2.680 USD/ounce - mức đỉnh mới trong lịch sử. Điều này là được hỗ trợ từ việc lợi suất trái phiếu Mỹ giảm, làm tăng nhu cầu đối với kim loại quý trong bối cảnh bất ổn kinh tế và địa chính trị gia tăng.
Theo Bloomberg, tại hội nghị thường niên của Hiệp hội Thị trường Vàng Bạc London (LBMA), các chuyên gia dự báo cho rằng, giá kim loại quý này có thể tăng lên mức trung bình 2.917,40 USD/ounce vào cuối tháng 10 năm 2025, cao hơn gần 10% so với mức hiện tại.
Daniel Pavilonis - Nhà môi giới hàng hóa cao cấp của RJO Futures đánh giá, kim loại quý này vẫn đi lên do căng thẳng tại Trung Đông và các yếu tố hỗ trợ khác như cuộc bầu cử tổng thống Mỹ và dữ liệu lạm phát. Ông kỳ vọng, vàng sẽ đạt lên mốc giá 3.000 USD/ounce trong tương lai gần.
Thế giới rơi vào tình trạng căng thẳng dữ dội tại nhiều khu vực trên thế giới trong bối cảnh nước Mỹ sắp bước vào cuộc bầu cử tổng thống, đầu tháng 11 tới.
Tại bán đảo Triều Tiên, tình hình cũng nóng rẫy. Hàn Quốc và Triều Tiên trải qua một tuần căng thẳng, bắt đầu bằng việc Triều Tiên tuyên bố phát hiện các máy bay không người lái (drone) của Hàn Quốc mang truyền đơn ở Bình Nhưỡng.
Tại Trung Đông, căng thẳng tiếp tục leo thang và có thể lan rộng sau khi Mỹ thông báo sẽ gửi quân và hệ thống chống tên lửa tân tiến tới Israel để bảo vệ đồng minh. Trước đó, hệ thống phòng không của Israel để lọt tên lửa siêu thanh từ Iran và căn cứ quân sự bị máy bay không người lái của lực lượng Hezbollah tấn công.
Như vậy, giá vàng hôm nay 17/10/2024 tại thị trường thế giới (lúc 6h00) đang giao dịch quanh mức 2.674 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 17/10 ở trong nước
Tính đến 6h00 ngày 17/10, giá vàng trong nước vẫn giao dịch quanh ngưỡng 84,00-86,00 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, vàng 9999 tiếp tục đứng yên so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 84,00-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 84,00-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 84,00-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 84,00-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 84,00-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 85,00-86,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang tiếp tục tăng thêm 41-100 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua. Nhờ đó, vàng nhẫn đã chạm mốc 84 triệu đồng/lượng - cao nhất mọi thời đại.
Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 100 | 100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 100 | 100 |
Nữ trang 99,99% | 100 | 100 |
Nữ trang 99% | 99 | 99 |
Nữ trang 75% | 75 | 75 |
Nữ trang 68% | 68 | 68 |
Nữ trang 58,3% | 59 | 59 |
Nữ trang 41,7% | 42 | 42 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 17/10/2024 ở trong nước có thể sẽ tiếp tục tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 17/10
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 16/10/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.000 | 86.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 84.000 | 86.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 84.000 | 86.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82.600 | 83.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 82.600 | 84.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 82.500 | 83.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 80.772 | 82.772 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 60.356 | 62.856 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 54.504 | 57.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 46.394 | 48.894 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.515 | 35.015 |
Miền Bắc | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.000 | 86.000 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.000 | 86.000 |
Hải Phòng | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.000 | 86.000 |
Miền Trung | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.000 | 86.000 |
Huế | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.000 | 86.000 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.000 | 86.000 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.000 | 86.000 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.000 | 86.000 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.000 | 86.000 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.000 | 86.000 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.000 | 86.000 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 16/10/2024