Giá vàng hôm nay 11/10 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 9h00) đang ở quanh giá 2.637,3 - 2.637,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng tăng mạnh lên ngưỡng 2.629,9 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng và đang áp sát ngưỡng 2.640 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,07%; ở mốc 102,91.
Thị trường vàng phục hồi, chấm dứt chuỗi 6 phiên liên tiếp giảm sau khi đón nhận các số liệu kinh tế quan trọng của Mỹ được công bố. Dữ liệu mới nhất đã giúp giới đầu tư phần nào dự đoán được đường hướng chính sách tiếp theo của Fed trong năm nay.
Theo số liệu của Bộ Lao động Mỹ công bố, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9/2024 tăng 0,2%. Trong 12 tháng đã qua, CPI tăng tới 2,4% - mức tăng theo năm nhỏ nhất kể từ tháng 2/2021. Một báo cáo khác cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hằng tuần đã tăng lên 258.000 trong tuần kết thúc vào ngày 5/10, so với ước tính là 230.000 đơn.
Alex Ebkarian -Giám đốc điều hành của Allegiance Gold đánh giá, báo cáo CPI cho thấy lạm phát đang giảm và báo cáo việc làm cho thấy thị trường lao động suy yếu đã khiến giới đầu tư càng chắc chắn rằng Fed đang đi đúng hướng, điều đó đã giúp hỗ trợ vàng.
Ông Ebkarian còn cho biết, vài ngày qua, đà tăng giá của kim loại quý này đã chậm lại, do đó, vàng nay đang ở vị thế tốt để tăng trở lại. Ông cũng nhận định, các sự kiện địa chính trị cùng nhu cầu mạnh mẽ từ các ngân hàng trung ương sẽ là những chất xúc tác tích cực khác cho vàng.
Sắp tới, sự chú ý của các nhà đầu tư sẽ chuyển sang dữ liệu chỉ số giá sản xuất sẽ được công bố vào thứ Sáu này.
Hôm thứ Tư, Mary Daly - Chủ tịch Fed chi nhánh San Francisco đã bày tỏ sự ủng hộ mạnh mẽ đối với đợt cắt giảm lãi suất nửa điểm phần trăm vào tháng trước, cho biết có thể sẽ có thêm một hoặc hai đợt cắt giảm nữa trong năm nay nếu nền kinh tế diễn biến như mong đợi.
Trong một lưu ý mới đây, ngân hàng UBS cho biết, thị trường vẫn tiếp tục chứng kiến nhu cầu mạnh mẽ từ các ngân hàng trung ương và tin rằng sự bất ổn xung quanh cuộc bầu cử sắp tới tại Mỹ sẽ hỗ trợ giá vàng thỏi. Ngân hàng này dự báo giá vàng sẽ đạt 2.850 USD/ounce vào giữa năm 2025.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/10/2024 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.637 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 11/10 ở trong nước
Tính 9h00 hôm nay (11/10), giá vàng miếng SJC không có biến động mới so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 83,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang lại tăng thêm từ 41-100 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/10/2024 ở trong nước (lúc 9h00) đang niêm yết quanh mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 11/10/2024 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 82.500 | 84.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 82.500 | 84.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81.500 | 82.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 81.500 | 83.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 81.400 | 82.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 79.782 | 81.782 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 59.606 | 62.106 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 53.824 | 56.324 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 45.811 | 48.311 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.098 | 34.598 |
Miền Bắc | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Hải Phòng | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Miền Trung | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Huế | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 82.500 | 84.500 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 11/10/2024 (tính đến 9h00)