Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 18/3
Giá vàng hôm nay 18/3 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.943,2 - 1.943,7 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.942,40 USD/ounce; tăng mạnh 15,20 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng mạnh sau khi Fed tăng lãi suất lần đầu tiên trong hơn 3 năm, với đà tăng được củng cố bởi sự sụt giảm của đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ.
Ngân hàng trung ương Mỹ đã tăng lãi suất chuẩn thêm 0,25% lên phạm vi 0,25-0,5% vào ngày 16/3, nhưng mức tăng dự kiến dường như đã không thể xoa dịu nỗi lo lạm phát.
Lãi suất Mỹ tăng có xu hướng làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Mặc dù Fed đã đưa ra một kế hoạch tích cực để đẩy chi phí đi vay vào năm tới, nhưng đồng USD và lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm, với việc các nhà đầu tư dự đoán sẽ có một đợt tăng lãi suất mạnh mẽ hơn, đã thúc đẩy giá vàng tăng.
Ông Brian Lan, giám đốc điều hành tại đại lý GoldSilver Central, cho biết phản ứng "nhu mì" của Fed đối với lạm phát tăng vọt đã hỗ trợ vàng.
Các nhà phân tích cũng cho biết các nhà đầu tư vào vàng trú ẩn an toàn sẽ tiếp tục theo dõi chặt chẽ những rủi ro địa chính trị và kinh tế gây ra bởi cuộc xâm lược của Nga vào Ukraine, đã bước sang tuần thứ tư.
Theo tỷ giá ngoại tệ quy đổi đồng USD/VNĐ của Vietcombank (đang ở mức 23.020 đồng/USD), giá vàng thế giới tương đương 53,91 triệu đồng/lượng; thấp hơn 14,84 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 18/3/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.943 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước đồng loạt tăng mạnh từ 100 - 500 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên hôm qua.
Hiện giá vàng hôm nay (lúc 7h30) tại thị trường trong nước đang áp sát lên ngưỡng 69 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC đang niêm yết tại Hà Nội với mức 67,30 - 68,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI chốt phiên tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết ở mức 67,20 - 68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ cũng đang đồng loạt tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán; chốt phiên giao dịch ở mức 67,50 - 68,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu chốt phiên hôm qua tăng mạnh 410 đồng/lượng ở chiều mua và tăng 370 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; giao dịch ở mức 67,52 - 68,75triệu đồng/lượng (mua-bán).
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên hôm qua tăng nóng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán và tăng 350 ngàn đồng/lượng ở chiều mua; niêm yết ở mức 67,50 - 68,75 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới, do đó dự báo giá vàng hôm nay 18/3/2022 tại thị trường trong nước sẽ có nhiều biến động, nhưng vẫn chủ yếu đi xuống.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC chốt phiên ngày 17/3/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.300 | 68.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.300 | 68.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.300 | 68.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.100 | 56.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.100 | 56.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.800 | 55.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.948 | 55.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.004 | 42.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.685 | 32.685 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.421 | 23.421 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.300 | 68.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.300 | 68.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.300 | 68.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.300 | 68.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.270 | 68.530 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 67.280 | 68.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.300 | 68.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 67.300 | 68.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.300 | 68.500 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.320 | 68.550 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.300 | 68.520 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.280 | 68.520 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.280 | 68.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.280 | 68.520 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.280 | 68.520 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC cuối phiên hôm qua 17/3/2022