Giá vàng thế giới hôm nay 18/4
Giá vàng hôm nay 18/4 trên sàn Kitco (lúc 6h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.995,0 - 1.995,5 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên qua giảm 9,2 USD; xuống còn 1.994,8 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ và đang nằm dưới ngưỡng 2.000 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD tăng nhẹ trở lại.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,54%, lên mức 102,10.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh, có thời điểm giảm về mốc 1.980 USD/ounce (tức giảm tới 30 USD/ounce) do đồng USD liên tục hồi phục và các nhà đầu tư đang đánh giá lại lộ trình tăng lãi suất của Fed.
Hareesh V - Trưởng bộ phận nghiên cứu hàng hóa của Geojit nhận định, vàng có khả năng giao dịch với "xu hướng tích cực nhưng có thể chứng kiến một số điều chỉnh ban đầu... giá sẽ không giảm mạnh" do căng thẳng địa chính trị và kinh tế toàn cầu không ổn định.
Giá vàng đã giảm 2% trong phiên 14/4 sau khi dữ liệu cho thấy doanh số bán lẻ cốt lõi của Mỹ trong tháng 3 vẫn khả quan.
Dữ liệu khác cho thấy các hộ gia đình kỳ vọng lạm phát sẽ tăng trong 12 tháng tới. Ngoài ra, hoạt động sản xuất tại các nhà máy của Mỹ đã giảm trong tháng 3, nhưng đã đạt được mức tăng khiêm tốn trong quý đầu tiên.
Ông Suki Cooper - Nhà phân tích của Standard Chartered cho rằng: “Vàng cũng duy trì mối tương quan chặt chẽ với lợi suất thực và giá tiếp tục nhạy cảm với dữ liệu việc làm và lạm phát của Mỹ.”
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 57,303 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 9,797 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 18/4/2023 (lúc 6h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.995 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 18/4
Giá vàng hôm nay 18/4 tại thị trường trong nước (tính đến 6h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,40 - 67,22 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng mạnh từ 50 - 250 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,52 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 18/4/2023 ở trong nước có thể sẽ quay đầu giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 18/4
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 17/4/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.650 | 56.650 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.650 | 56.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.450 | 56.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.393 | 55.693 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.342 | 42.342 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.947 | 32.947 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.609 | 23.609 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 17/4/2023.